Open navigation

Công văn 5435/BHXH-CSXH ngày 31/12/2015 Hướng dẫn tạm thời việc thực hiện chế độ BHXH theo Luật BHXH 2014 từ ngày 01/01/2016

 Hết hiệu lực: 01/06/2016 

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5435/BHXH-CSXH

V/v hướng dẫn tạm thời việc thực hiện các chế độ BHXH theo Luật BHXH 2014 từ ngày 01/01/2016

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015

Kính gửi:

- Bảo him xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 - Bảo hi
m xã hội Bộ Quốc phòng;
 - Bảo hi
m xã hội Công an nhân dân.

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) số 58/2014/QH13 (sau đây gọi chung là Luật BHXH 2014) có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016; Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc và Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao đng - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc; Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện; Công văn số 10465/BYT-PC ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế về việc tổ chức triển khai Luật BHXH và Luật An toàn vệ sinh lao động. Trong khi các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật BHXH 2014 chưa được ban hành đầy đủ, để đảm bảo quyền lợi của người lao động theo đúng quy định của pháp luật, BHXH Việt Nam hướng dẫn tạm thời một số nội dung liên quan đến hồ sơ và quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 cho đến khi có văn bản hướng dẫn mới như sau:

1. Về hồ sơ làm căn cứ giải quyết hưởng các chế độ BHXH: Thực hiện đúng quy định tại các Điều: 100, 101, 104, 105, 108, 109, 111, 113 và 115 của Luật BHXH 2014; Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc. Trong đó:

1.1. Đối với các thành phần hồ sơ và biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014; Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 về sửa đổi một số nội dung tại các quyếđịnh ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT); Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam:

a) Sử dụng Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Phụ lục Sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban hành tại Văn bản này để thay thế các giấy tờ ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH, gồm: Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí theo mẫu số 12-HSB, đơn đề nghị hưởng trợ cấp BHXH một lần theo mẫu số 14-HSB, đơn đề nghị chuyển nơi nhận lương hưu/trợ cấp BHXH hàng tháng theo mẫu số 16A-HSB, đơn đề nghị chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH hàng tháng theo mẫu số 16B-HSB;

b) Ban hành kèm theo Văn bản này các mẫu sửa đổi, bổ sung gồm: Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09A-HSB; Quyết định về việc hưởng trợ cấp BHXH một ln theo mẫu số 07B-HSB; Quyết định về việc hưởng trợ cấp tử tuất một lần theo mẫu số 08D-HSB; Bản quá trình đóng BHXH theo các mẫu số 04D-HSB và 04G-HSB;

Sửa đổi phần căn cứ “Luật BHXH số 71/2006/QH11” bằng “Luật BHXH số 58/2014/QH13” tại các Quyết định hưởng các chế độ BHXH đối với các trường hợp hưởng chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH năm 2014.

c) Ban hành kèm theo Văn bản này mẫu số 09C-HSB (Biên bản họp của các thân nhân về việc lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần); mẫu số 13-HSB (Giấy ủy quyền làm thủ tục hưởng, nhận thay chế độ BHXH, BHYT, BHTN) thay thế mẫu số 18-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của BHXH Việt Nam; Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần theo mẫu số 07D-HSB;

d) Số lượng hồ sơ: 0bản cho mỗi loại thành phần hồ sơ;

đ) Đối với các mẫu biu không nêu tại các Điểm a, b và c Khoản này: Tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy định mới;

e) Bãi bỏ các thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH: Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí theo mẫu số 12-HSB, Giấy đăng ký nhận lương hưu và nơi khám, chữa bệnh BHYT ban đầu theo mẫu số 13-HSB, Đơn đề nghị hưởng trợ cấp BHXH một lần theo mẫu số 14-HSB, Đơn đề nghị chuyển nơi nhận lương hưu/trợ cấp BHXH hàng tháng theo mẫu số 16A-HSB, Đơn đề nghị chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH hàng tháng theo mẫu số 16B-HSB.

1.2. Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH

a) Về thời hạn giải quyết: Thực hiện đúng quy định tại các Điều: 102, 103,106, 107, 110, 112, 114, 115 và 116 của Luật BHXH năm 2014;

b) Về trình tự thực hiện: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014; Quyết định số 1018/QĐ-BHXH ngày 10/10/2014 về sửa đổi một số nội dung tại các quyết định ban hành quy định quản lý thu, chi BHXH, BHYT; Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH, Quyết định số 1399/QĐ-BHXH và Quyết định số 488/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam.

2. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Y tế, tiếp tục sử dụng mẫu Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo quy định tại Công văn số 3789/BHXH-CSXH ngày 07/10/2014 về mẫu, in, cấp và quản lý Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH cho đến khi có quy định mới.

3. Điều 23 Luật BHXH năm 2014 bỏ quy định cơ quan BHXH giới thiệu người lao động, thân nhân người lao động ra hội đồng giám định y khoa. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Y tế, hồ sơ giám định tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 07/2010/TT-BYT ngày 05/4/2010 của Bộ Y tế về hướng dẫn việc giám định mức suy giảm khả năng lao động của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bt buộc nhưng bỏ các thành phần hồ sơ liên quan đến việc cơ quan BHXH giới thiệu người lao động, thân nhân người lao động ra hội đồng giám định y khoa.

4. Ban hành kèm theo văn bản này mẫu Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (mẫu C70a-HD) và Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hi sức khỏe (mẫu C70b-HD) và nội dung hướng dẫn lập mẫu để thực hiện thay cho mẫu hiện hành cho đến khi Bộ Tài chính có quy định mi.

5. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng phn mềm giải quyết hưởng các chế độ BHXH theo quy định của Luật BHXH năm 2014, Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc và Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật BHXH về BHXH tự nguyện để thực hiện từ ngày 01/01/2016.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố kịp thời phản ánh những vướng mắc và đề xuất hướng giải quyết về BHXH Việt Nam để nghiên cứu hướng dẫn./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam;
- Website BHXH Việt Nam;
 - Lưu: VT, CSXH (2b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




 Nguyễn Thị Minh

 


 

HƯỚNG DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE

(Mu số: C70a-HD)

1. Mục đích: Là căn cứ đề nghị giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị;

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập cho từng đt. Tùy thuộc vào số người hưởng trợ cấp phát sinh, đơn vị có thể đề nghị làm nhiều đợt trong tháng, theo tháng hoặc theo quý. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.

Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị sử dụng lao động, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH.

Phn đầu: Ghi rõ đợt trong tháng thuộc quý, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài Khoản, nơi đơn vị mở tài Khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.

Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định như: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy khám chữa bệnh của con, bản sao sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy khám thai, bản sao giy chứng sinh, bản sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi... và Danh sách được cơ quan BHXH duyệt của đợt trước.

Lưu ý: Khi lập danh sách này phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.

PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH

Phn này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.

Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên đầy đủ của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh.

Cột 1: Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi Điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng:

- Đối với người hưởng chế độ ốm đau:

+ Trường hợp người lao động bị bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là ngày thứ By và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng loại hình đơn vị; trường hợp cá biệt ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào thứ Hai hoặc thứ Ba thì ghi: T2 hoặc T3;

+ Trường hợp bản thân người lao động bị bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN.

- Đối với chế độ thai sản:

+ Đối với khám thai: Để trống;

+ Đối với sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;

+ Đối với sinh con: Lao động nữ sinh con thì ghi: SC và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con, nếu sinh từ 02 con trở lên thì ghi: SC và số con được sinh (Ví dụ: Sinh đôi thì ghi: SC02); người lao động nhận nuôi con nuôi thì ghi: NCN; trường hợp mẹ chết sau khi sinh hoặc mẹ không đủ sức khỏe để chăm con mà cha hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC01, nếu người nuôi dưỡng hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC02; trường hợp sau khi sinh, nếu con dưới 60 ngày tuổi bị chết thì ghi: 60-, con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60+;

+ Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con: Nếu sinh một con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con; nếu sinh từ hai con trở lên thì ghi số con được sinh (Ví dụ: sinh hai con thì ghi: 02);

+ Đối với lao động nữ nhờ mang thai hộ nhận con: Nếu có một con thì để trống và mặc nhiên được hiu là có 01 con; nếu có từ hai con trở lên thì ghi số con (Ví dụ: có hai con thì ghi: 02);

+ Đối với lao động nam nghỉ việc khvợ sinh con: Nếu vợ sinh thường và sinh một con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh 01 con; nếu vợ sinh một lần từ 02 con trở lên thì ghi theo số con mà vợ sinh (Ví dụ: Vợ sinh một lần ba con thì ghi: 03); nếu vợ sinh con phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi ghi: <32; nếu vợ sinh một lần hai con trở lên mà phải phẫu thuật thì ghi 02PT;

+ Đi với lao động nam hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Ghi ghi số con; nếu vợ sinh một con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh 01 con; nếu vợ sinh một lần từ 02 con trở lên thì ghi theo số con mà vợ sinh;

+ Đi với thực hiện các biện pháp tránh thai: Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS.

- Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

+ Đi với nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khỏe sau m đau: Trường hợp ốm đau do mc bệnh thông thường thì để trng và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cn chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe phát sinh theo quy định của Luật BHXH năm 2006, thì ghi tiếp hình thức nghỉ, nếu nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tập trung thì ghi: TT (Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tập trung do mắc bệnh thông thường nhưng phải phẫu thuật thì ghi: PT/TT);

+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Trường hợp nghỉ sau khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con thì để trng và mặc nhiên được hiểu là sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con; nếu nghỉ do sinh con phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu sinh một lần từ 2 con trở lên thì ghi SC02; đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe phát sinh theo quy định của Luật BHXH năm 2006, thì ghi tiếp hình thức nghỉ, nếu nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tập trung thì ghi: TT. Cách thức ghi như ví dụ nêu trên.

+ Đối với nghỉ dưng sức, phục hi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; trường hợp nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT (Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng trường hợp này nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: 35/TT)

Cột 3: Điều kiện tính hưởng về thời Điểm

- Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản (Ví dụ: Trở lại làm việc ngày 15 tháng 6 năm 2015 thì ghi: 15/06/2015);

- Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cách thức ghi như ví dụ nêu trên.

Cột 4: Ghi ngày, tháng, năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 3;

Cột 5: Ghi ngày, tháng, năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 3;

Cột 6: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết;

Cột C: Ghi hình thức người lao động đăng ký nhận tiền trợ cấp: Nếu để trng thì mặc nhiên được hiểu là nhận tiền mặt thông qua người sử dụng lao động; nếu nhận tiền qua tài Khoản tiền gửi thì ghi số tài Khoản của người lao động; nếu nhận liền trực tiếp tại cơ quan BHXH thì ghi: BHXH

PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Phần danh sách này được lập đối với người lao động đã được cơ quan BHXH giải quyết hưởng trợ cấp trong các đợt trước nhưng do tính sai mức hưởng hoặc phát sinh về h sơ, về chính sách hoặc tin lương... làm thay đổi mức hưởng, phải Điều chỉnh lại theo quy định.

Cột A, B, 1: Ghi như hướng dẫn tại Phần I.

Cột 2: Ghi đợt/tháng/năm đã được giải quyết.

Cột 3: Ghi rõ nội dung phải Điều chỉnh như: tiền lương làm căn cứ tính hưởng, số ngày nghỉ, mức hưởng...

Cột C: Lý do Điều chỉnh: Ghi cụ thể lý do phải Điều chỉnh mức hưởng. Ví dụ: Tiền lương tính hưởng BHXH do Điều chỉnh theo lương cơ sở, do được nâng lương, do tính sai, do bổ sung hồ sơ...

Phần cuối danh sách phải có đầy đủ xác nhận của người lập, Thủ trưởng của đơn vị sử dụng lao động. Nếu trong danh sách có người hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe thì có thêm phần xác nhận của người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở (trường hợp đơn vị chưa có tổ chức công đoàn thì để trống).

Danh sách này được lập trên giấy khổ A3 hoặc A4, nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng BHXH 01 bản kèm theo bản điện tử cơ sở dữ liệu của danh sách và toàn bộ hồ sơ theo quy định. Đơn vị sử dụng lao động chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trong danh sách.

Lưu ý: Danh sách chỉ cn thể hiện những nội dung có phát sinh chế độ hưởng, các nội dung không phát sinh thì không cần hin thị.

 


HƯỚNG DẪN LẬP, TRÁCH NHIỆM GHI DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE 

(Mu số: C70b-HD)

1. Mục đích: Là danh sách người lao động được cơ quan BHXH giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe làm căn cứ chi trả chế độ cho người lao động.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Danh sách này do cơ quan BHXH lập trên cơ sở và theo trình tự của Danh sách đề nghị giải quyết chế độ m đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu số C70a-HD) do người sử dụng lao động chuyển đến, kèm theo hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ. Cơ quan BHXH căn cứ hồ sơ,  sở dữ liệu về quản lý thu BHXH đối vi người lao động và quy định của chính sách, xác định thời gian, mức hưởng trợ cấp của người lao động. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.

Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên cơ quan quản lý cấp trên, tên cơ quan BHXH giải quyết.

Phần đầu: Ghi rõ đợt, tháng, năm xét duyệt; tên cơ quan, đơn vị sử dụng lao động; mã số đơn vị; số hiệu tài Khoản; nơi đơn vị mở tài Khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.

Phần A: SỐ GIẢI QUYẾT MỚI

Mục 1: Danh sách được giải quyết

Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 của Phần 1 “Danh sách đề nghị hưởng chế độ mới phát sinh” của Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ m đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe tại mẫu số C70a-HD.

Cột 2: Thời gian đóng BHXH

- Đối với người hưởng chế độ ốm đau: Nếu thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ ốm đau đến tháng liền kề trước tháng người lao động nghỉ ốm dưới 15 năm thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là thời gian dưới 15 năm; nếu đủ 15 năm đến dưới 30 năm thì ghi: 15+; nếu đủ 30 năm trở lên thì ghi: 30+. Không phải ghi trong trường hợp người lao động nghỉ trông con ốm; trường hợp hưởng chế độ do mc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi cụ thể thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ ốm đau (Ví dụ: Thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ ốm đau là 02 năm 3 tháng thì ghi: 02-03);

- Đối với người hưởng chế độ thai sản: Ghi số tháng đóng BHXH trong 12 tháng liền kề trước khi nghỉ việc hoặc sinh con, nhận nuôi con nuôi theo quy định. Ví dụ: Người lao động có 8 tháng đóng BHXH thì ghi: 08.

Cột 3: Tiền lương tính hưởng BHXH của người lao động:

- Đối với người hưởng chế độ ốm đau, thai sản: Ghi mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng trợ cấp theo quy định;

- Không phải ghi đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

Cột 4: Ghi Điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng

- Đối với chế độ m đau: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, ghi Điều kiện hưởng theo quy định tương ứng với từng loại. Cụ thể như sau:

+ Trường hợp bản thân m do mc bệnh thông thường và Điều kiện làm việc bình thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường và Điều kiện làm việc bình thường; nếu Điều kiện làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì ghi: NN-ĐH; nếu làm việc tại nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì ghi: KV0,7; trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì không phải ghi và mặc nhiên được hiu là ngày thứ By và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng loại hình đơn vị; trường hợp cá biệt ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ ngày đó (Ví dụ: Người lao động nghỉ ốm do mắc bệnh thông trường và trong Điều kiện làm nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và được nghỉ hàng tuần vào ngày thứ Ba thì ghi: NNĐH/T3);

+ Trường hợp người lao động bị bệnh cần Điều trị dài ngày thì ghi đúng tên bệnh quy định trong Danh Mục bệnh cn chữa trị dài ngày.

- Đối với chế độ thai sản: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ thai sản, ghi Điều kiện tính thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tương ứng với từng loại. Cụ thể như sau:

+ Đi với khám thai: Đ trng;

+ Đối với sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;

+ Đối với sinh con: Lao động nữ sinh con thì ghi: SC và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con, nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC và số con được sinh (Ví dụ: Sinh đôi thì ghi: SC02); người lao động nhận nuôi con nuôi thì ghi: NCN; trường hợp mẹ chết sau khi sinh hoặc mẹ không đủ sức khỏe để chăm con mà cha hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC01, nếu người nuôi dưỡng hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC02; trường hợp sau khi sinh, nếu con dưới 60 ngày tuổi bị chết thì ghi: 60-, con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60+;

+ Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con: Nếu sinh một con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con; nếu sinh từ hai con trở lên thì ghi số con được sinh sau đó ghi ngày tháng, năm sinh của con (Ví dụ: sinh hai con và ngày sinh của các con là ngày 15 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 02,15/7/2015);

+ Đi với lao động nữ nhờ mang thai hộ nhận con: Nếu có một con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là có 01 con; nếu có từ hai con trở lên thì ghi số con sau đó ghi ngày tháng, năm sinh của con. Cách thức ghi như ví dụ trên;

+ Đi với lao động nam nghỉ việc khi v sinh, con: Nếu vợ sinh thường và sinh một con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh 01 con; nếu vợ sinh một lần từ 02 con trở lên thì ghi theo số con mà vợ sinh (Ví dụ: Vợ sinh một lần ba con thì ghi: 03); nếu vợ sinh con phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi ghi: <32; nếu vợ sinh một lần hai con trở lên mà phải phẫu thuật thì ghi 02PT;

+ Đi với lao động nam hưởng trợ cấp một ln khi vợ sinh con: Ghi mã số công dân của con trong trường hợp con được cấp mã số công dân, sau đó ghi số con; nếu vợ sinh một con thì để trng và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh 01 con; nếu vợ sinh một lần từ 02 con trở lên thì ghi theo số con mà vợ sinh (Ví dụ: mã số công dân của con là 012315762246 và vợ sinh một lần ba con thì ghi: 015762246/03);

+ Đi với thực hiện các biện pháp tránh thai: Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS.

- Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

+ Đi với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau m đau: Trường hợp ốm đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe phát sinh theo quy định của Luật BHXH năm 2006, thì sau đó ghi tiếp hình thức nghỉ, nếu nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tập trung thì ghi: TT (Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tập trung do mắc bệnh thông thường nhưng phải phẫu thuật thì ghi: PT/TT);

+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: Trường hợp nghỉ sau khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường 01 con thì để trống và mặc nhiên được hiểu là sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con; nếu nghỉ do sinh con phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu sinh một lần từ 2 con trở lên thì ghi SC02; đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe phát sinh theo quy định của Luật BHXH năm 2006, thì sau đó ghi tiếp hình thức nghỉ, nếu nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tập trung thì ghi: TT. Cách thức ghi như ví dụ nêu trên.

+ Đi với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạlao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; trường hợp nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng trường hợp này nếu nghỉ tại  sở tập trung thì ghi: 35/TT.

Cột 5: Điều kiện tính hưởng về thời Điểm

- Đối với chế độ ốm đau: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với trường hợp nghỉ trông con ốm (Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/7/2015);

- Đối với chế độ thai sản:

+ Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với trường hợp sinh con, nhận nuôi con nuôi, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ, lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con, lao động nam hưởng trợ cp một lần khi vợ sinh con. Cách thức ghi như ví dụ trên; đối với lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ thì ghi bổ sung ngày, tháng, năm lao động nữ mang thai hộ giao con cho người mẹ nhờ mang thai hộ vào sau ngày, tháng, năm sinh của con (Ví dụ: Con sinh ngày 05 tháng 4 năm 2016, đến ngày 17 tháng 5 năm 2016 thì giao con cho người mẹ nhờ mang thai hộ thì ghi: 05/4/2016,17/5/2016);

- Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản đi với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản. Cách thức ghi như ví dụ ví dụ đối với chế độ ốm đau;

- Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cách thức ghi như ví dụ đối với chế độ ốm đau.

Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 5.

Cột 7: Ghi ngày, tháng, năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 5.

Cột 8: Ghi tổng số ngày được nghỉ hưởng chế độ theo quy định trong kỳ giải quyết.

Cột 9: Ghi tổng số ngày nghỉ được giải quyết hưởng chế độ cộng dồn từ đầu năm đến hết kỳ giải quyết.

Cột 10: Ghi tổng số tiền trợ cấp BHXH được hưởng trong kỳ.

Cột C: Người lao động ký vào cột này trong trường hợp nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe bng tiền mặt. Trường hợp người lao động nhận tiền trợ cấp thông qua tài Khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc nhận cùng với tiền lương hàng tháng hoặc nhận tiền trực tiếp từ cơ quan BHXH hoặc nhận tiền trực tiếp từ tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền thì người lao động không phải ký nhận ở cột này.

Mục 2: Danh sách chưa được giải quyết:

Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 của Mục 1

Cột C: Ghi rõ lý do chưa được giải quyết. Nếu không có trường hợp chưa được duyệt thì không cần hiển thị Mục này.

Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH

Mục 1: Danh sách Điều chỉnh

Lập trong Mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) của các đợt xét duyệt trước đã được người sử dụng lao động đề nghị và được cơ quan BHXH Điều chỉnh lại mức hưởng theo đúng quy định. Nếu không có trường hợp được Điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì không cần hiển thị Mục này.

Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 Mục 1 Phần A Mu này.

Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau Điều chỉnh, trường hợp không có thay đổi thì để trng. Đối với trường hợp Điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: Số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.

Cột 3: Ghi số ngày hưởng trợ cấp lũy kế từ đầu năm đối với trường hợp số ngày nghỉ hưởng trợ cấp sau khi Điều chỉnh có tăng thêm hoặc giảm đi, trường hợp không có thay đổi thì để trng.

Cột 4: Ghi mức hưởng tăng lên hoặc giảm đi sau Điều chỉnh. Đối với trường hợp Điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau Điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.

Cột C: Ghi rõ nội dung (làm thay đổi mức hưởng, thời gian hưởng) và lý do Điều chỉnh. Ví dụ: Tiền lương tính hưởng BHXH do Điều chỉnh theo lương tối thiểu chung, do được nâng lương...

Cột D: Ghi đợt xét duyệt trước (đợt/tháng/năm) của người lao động, nay phải Điều chỉnh.

Cột E: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp m đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. Trường hợp người lao động nhận tiền trợ cấp thông qua tài Khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc nhận cùng với tiền lương hàng tháng hoặc nhận tiền bằng hình thức chi trả khác thì người lao động không phải ký nhận ở cột này.

Mục 2: Danh sách chưa được Điều chỉnh.

Lập trong Mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) của các đt xét duyệt trước đã được người sử dụng lao động đề nghị nhưng không được cơ quan BHXH giải quyết do không đúng quy định hoặc không đảm bảo căn cứ để Điều chỉnh; đồng thời phải ghi rõ lý do không được Điều chỉnh. Nếu không có trường hợp không được Điều chỉnh thì không cần hiển thị Mục này.

Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 Mục 1 Phn này.

Cột C: Ghi lý do chưa được Điều chỉnh.

Phần C: SỐ BỔ SUNG, THU HỒI KINH PHÍ SAU KIỂM TRA, RÀ SOÁT HỒ SƠ

Lập trong phần này các trường hợp qua kiểm tra phát hiện các trường hợp giải quyết chưa đúng cn bổ sung hoặc thu hồi kinh phí đã giải quyết của các đợt xét duyệt trước. Nếu không có trường hợp được Điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì không cần hiển thị Mục này.

Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 Mục 1 Phần A Mu này.

Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau kiểm tra, rà soát hồ sơ trường hợp không có thay đổi thì để trống. Đối với trường hợp Điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.

Cột 3: Ghi số ngày hưởng trợ cấp lũy kế từ đầu năm đối với trường hợp số ngày nghỉ hưởng trợ cấp sau khi Điều chỉnh có tăng thêm hoặc giảm đi, trường hợp không có thay đổi thì để trống.

Cột 4: Ghi mức hưởng tăng lên hoặc giảm đi sau kiểm tra, rà soát hồ sơ. Đối với trường hợp Điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau Điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.

Cột C: Ghi rõ nội dung và lý do chi bổ sung hoặc thu hồi kinh phí giải quyết.

Cột D: Ghi đt xét duyệt trước (đợt/tháng/năm) của người lao động, nay phải phải bổ sung, thu hồi kinh phí.

Cột E: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tin trợ cấp cho người lao động thông qua tài Khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng với tin lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết phải ký nhận ở cột này.

Dòng dưới cùng của Danh sách ghi tổng cộng số tiền được Điều chỉnh.

Phần D: TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Ghi s tin cơ quan BHXH giải quyết trong đợt này, số tiền được cơ quan BHXH giải quyết Điều chỉnh của các đợt trước và tổng cộng số tiền được duyệt (ghi rõ số tiền bằng số và bằng chữ).

Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do cơ quan BHXH giải quyết có đầy đủ chữ ký của cán bộ xét duyệt, trưởng phòng hoặc phụ trách CĐBHXH, Giám đc cơ quan BHXH mới là căn cứ để chi trả chế độ BHXH đi vi đơn vị sử dụng lao động. Trong trường hợp cơ quan BHXH chưa áp dụng công nghệ thông tin đầy đủ thì trên danh sách phải có chữ ký của cán bộ thu BHXH để đối chiếu xác nhận các chỉ tiêu liên quan đến thu BHXH.

Danh sách này được lập thành 02 bản trên giấy khổ A3 hoặc A4, bộ phận kế toán cơ quan BHXH giữ 01 bản để lưu và ghi sổ kế toán; 01 bản gửi cho đơn vị sử dụng lao động kèm theo hồ sơ hưởng trợ cấp để chi trả trợ cấp BHXH cho người lao động; đơn vị quản lý và lưu trữ theo quy định đối với chứng từ kế toán.

 


Phụ lục

Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn ghi 
Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo mẫu số 01

 (ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của BHXH Việt Nam quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về BHXH, BHYT, BHTN) đối với thủ tục giải quyết chế độ BHXH

1. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập thành 02 liên, một liên giao cho cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ, một liên chuyn cùng hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ sau đó lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

2. Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được lập cho từng loại hồ sơ theo từng thủ tục hành chính (ví dụ: một đơn vị nộp 3 loại hồ sơ khác nhau thì sẽ có 3 giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả).

3. Tại phần Nội dung yêu cầu giải quyết: Ghi tóm tắt yêu cu giải quyết thủ tục hành chính.

Một số trường hợp cần lưu ý:

a) Trưng hợp cá nhân yêu cu cấp lại, gộp, đổi, Điều chnh thông tin đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đy đủ nội dung mà cá nhân yêu cu giải quyết;

b) Trường hợp đơn vị yêu cầu cấp lại, gộp, đổi, Điều chnh thông tin đã ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT: viên chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính đầy đ, hợp lệ của hồ sơ kèm theo Tờ khai cung cấp và thay đi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mu TK1-TS) ban hành kèm theo Quyết định s 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015:

Đi với những hồ sơ đđủ, hợp lệ: ghi số lượng hồ sơ vào cột “Số lượng”.

Đối với nhng hồ sơ chưa đ thì chuyển lại để cung cấp bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Trưng hợp người tham gia BHYT đề nghị cp Giấy chứng nhận khôncùng chi trả trong năm có thời gian tham gia BHYT ở nhiều nơi khác nhau ghi cụ thể tên đơn vị tham gia BHYT, BHXH tỉnh/thành ph nơi đã đóng BHYT.

4. Cá nhân đăng ký nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan BHXH, khi đến nhận kếquả là tiền giải quyết các chế độ BHXH, BHYT, viên chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả hướng dẫn cá nhân như sau:

4.1. Đi với hồ sơ giải quyết chế độ BHXH

4.1.1. Tại dòng địa chỉ: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người nộp hồ sơ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

4.1.2. Nội dung yêu cầu giải quyết: Ghi cụ thể loại chế yêu cầu giải quyết (như loại chế độ: lương hưu, BHXH 1 lần, chế độ tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưởng lại chế độ gì; di chuyn hưởng đến tỉnh khác, di chuyn hồ sơ chờ hưởng chế độ…). Lưu ý đối với một số trường hợp sau:

a) Đối với người đề nghị hưởng lương hưu hàng tháng:

- Trường hợp nộp hộ hồ sơ cho người khác thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi người được hưởng chế độ đang cư trú: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường ph, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- Trường hợp nộp hồ sơ chậm hơn so với thời Điểm hưởng lương hưu từ 03 tháng trở lên hoặc bị mất giấy chứng nhận chờ hưởng thì bổ sung giải trình trong thời gian nộp hồ sơ chậm có xuất cảnh trái phép hoặc bị Tòa án tuyên bố mất tích hoặc bị phạt tù giam không (nếu có thì ghi cụ thể thời gian xuất cảnh trái phép, bị tuyên bố mất tích hoặc thời gian bị phạt tù giam) hoặc nêu rõ mt giấy chứng nhận chờ hưởng chế độ và cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giải trình;

- Trường hợp thay đi nơi đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu thì ghi bổ sung tên cơ sở khám, chữa bệnh BHYT ban đầu mà người hưởng lựa chọn theo quy định của Bộ Y tế (Trạm y tế xã, hoặc Bệnh viện đa khoa huyện/tương đương, hoặc các cơ sở KCB khác theo phân cấp của ngành y tế); trường hợp đã có thẻ BHYT thì ghi đầy đủ số thẻ đã có.

b) Đối với người di chuyn hưởng chế độ hoặc di chuyn hồ sơ chờ hưởng chế độ đến tỉnh khác:

- Ghi bổ sung địa chỉ nơi cư trú mi: số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;

- Trường hợp di chuyển hưởng chế độ đến tỉnh khác thì ghi bổ sung nơi đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu như Điểm a nêu trên;

- Trường hợp không thống nhất về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh giữa chng minh thư và hồ sơ hưởng, chờ hưởng BHXH thì ghi bổ sung trong giy tiếp nhận kèm theo bản sao chứng minh thư

- Cơ quan BHXH đề nghị người nộp ký tên, không hẹn trả hồ sơ và thu hồi giấy này đưa vào hồ sơ di chuyển.

c) Đối với người đề nghị hưởng lại lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng sau khi xuất cảnh trái phép, trở về nước định cư hợp pháp; người mất tích trở về được Tòa án tuyên bố hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích; người chấp hành xong hình phạt tù thì ghi bổ sung số hồ sơ hưởng BHXH; đồng thời ghi nơi đăng ký khám, chữa bệnh BHYT ban đầu theo hướng dẫn trên.

d) Đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư đề nghị hưởng BHXH một lần thì ghi bổ sung số hồ sơ BHXH đang hưởng.

4.1.3. Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: cung cấp giấy hẹn và chng minh thư.

4.1.4. Người khác nhận thay: cung cấp giấy hẹn, chng minh nhân dân của người nhận thay, giấy ủy quyền theo Mu số 13-HSB ban hành kèm theo Công văn số 5435/BHXH-CSXH ngày 31/12/2015 của BHXH Việt Nam.

4.2. Đối với hồ sơ thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT:

a) Người hưởng chế độ trực tiếp nhận: cung cấp giấy hẹn và chứng minh thư.

b) Người khác nhận thay:

- Nếu là thân nhân của người hưởng chế độ: cung cấp giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh là thân nhân của người hưởng BHYT (bản sao sổ hộ khu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...)

- Nếu là người giám hộ: Cung cấp giấy hẹn, chng minh nhân dân, giy t chng minh là giám hộ đương nhiên của người hưởng BHYT (bản sao sổ hộ khu hoặc giấy khai sinh hoặc giấy chng sinh hoặc giấy đăng ký kết hôn...). Trong trường hp không có người giám hộ đương nhiên theo quy định của pháp luật thì cung cấp giấy hẹn, chng minh nhân dân, quyết định công nhận việc giám hộ của cấp có thẩm quyền.

- Nếu không phải là thân nhân hoặc người giám hộ nêu trên: cung cấp giấy hẹn, chng minh thư, giấy ủy quyền theo Mu số 13-HSB ban hành kèm theo Công văn số 5435/BHXH-CSXH ngày 31/12/2015 của BHXH Việt Nam./.

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.