Không còn phù hợp
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCHHÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2016
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Nghị quyếtsố 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cảicách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày08/11/2011;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan đếnnăm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1491/QĐ-BTC ngày30/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính củaBộ Tài chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2716/QĐ-BTC ngày21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch cải cách hành chính củaBộ Tài chính năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2726/QĐ-BTC ngày22/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cáchhành chính năm 2016 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2807/QĐ-BTC ngày29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Kế hoạchkiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tàichính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhnày Kế hoạch cải cách hành chính của ngành Hải quan năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kểtừ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, thủtrưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNHHẢI QUAN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số45/QĐ-TCHQ ngày 13 tháng 01 năm2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tạo sự chủ động trong công tác chỉ đạo,điều hành về cải cách hành chính (CCHC) của Lãnh đạo Tổng cục và thủ trưởng cácđơn vị trong Ngành.
1.2. Góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2016của ngành Hải quan đã được Bộ giao.
1.3. Triển khai thực hiện có hiệu quả công tácCCHC để đạt được mục tiêu đã được Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 củaChính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trườngkinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 đề ra vàhoàn thành tốt nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2016 được Bộ giao.
2. Yêu cầu
2.1. Đảm bảo đúng, đủ các nội dung, hình thứcvà phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 củaChính phủ.
2.2. Bảo đảm nội dung, lộ trình đề ra tạiQuyết định 1491/QĐ-BTC ngày 30/7/2015 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch CCHCgiai đoạn 2016 - 2020.
2.3. Lồng ghép, kết hợp các hoạt động CCHC vớicác hoạt động xây dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành phápluật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ công vụ và các hoạtđộng khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.4. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tậptrung thực hiện có hiệu quả, trong đó đẩy mạnh công tác kiểm soát thủ tụchành chính (TTHC) và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện TTHC tại các đơn vị.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Cải cách thể chế
1.1. Xây dựng chính sách, pháp luật
1.1.1. Căn cứ vào quan điểm, chủ trương, đườnglối của Đảng và Nhà nước về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướngXHCN, thường xuyên rà soát hệ thống pháp luật hải quan để tham mưu, đề xuất vớicác cơ quan có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi, bổ sung,thay thế hoặc bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), cácquy định trong lĩnh vực hải quan, nhằm ngày càng hoàn thiện hệ thống pháp luậthải quan.
1.1.2. Soạn thảo các văn bản QPPL tronglĩnh vực hải quan để trình Bộ Tài chính ban hành hoặc trình Bộ để trình các cấp cóthẩm quyền ban hành theo chương trình, kế hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc khicó yêu cầu đột xuất của cấp trên.
1.1.3. Hoàn thiện các dự thảo văn bản QPPL quyđịnh chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Hải quan năm 2014 theo kế hoạch đã đềra.
1.1.4. Giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảoLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi) theo yêu cầu của Quốc hội và cáccơ quan có liên quan (nếu có). Xây dựng kế hoạch và tổ chức soạn thảo các vănbản QPPL hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửađổi).
1.1.5. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục soạnthảo, trình ban hành văn bản QPPL theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPLnăm 2015 và các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành. Thực hiện các giải phápnhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản QPPL, trước hết là cải tiếnquy trình xây dựng văn bản QPPL, bảo đảm thực hiện đánh giá tác động của vănbản QPPL trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản QPPL.
1.1.6. Thường xuyên thực hiện công tác kiểmtra văn bản QPPL theo quy định của pháp luật và Quy chế kiểm tra,xử lý văn bản ban hành kèm theo Quyết định số 4163/QĐ-TCHQ ngày 28/12/2015 củaTổng cục; thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hóa văn bản QPPL,theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực hải quantheo quy định của pháp luật.
1.2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý ngành,lĩnh vực
1.2.1. Thực hiện Chiến lược phát triển hảiquan đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
- Tham mưu cho Bộ tổng kết Kế hoạch cải cáchhiện đại hóa hải quan giai đoạn 2011 - 2015; trình Bộ ban hành Kế hoạch cảicách hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2016 - 2020 và triển khai thực hiện saukhi được ban hành.
- Ban hành và triển khai Kế hoạch cải cáchhiện đại hóa hải quan trọng tâm năm 2016.
- Tăng cường hoạt động quan hệ đối tác Hảiquan - Doanh nghiệp thông qua tham vấn và các chương trình đối tác chuyên đề.
1.2.2. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáodục pháp luật
Ban hành và tổ chức thực hiện theo Kế hoạchphổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức Hải quan; tuyêntruyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế củangành Hải quan năm 2016.
1.2.3. Công tác thanh, kiểm tra việc thực hiệnchính sách, pháp luật
Tổ chức thực hiện đầy đủ Kế hoạch kiểm tra nộibộ, thanh tra chuyên ngành năm 2016 được Tổng cục ban hành. Thực hiện nội dung,quy trình kiểm tra, thanh tra theo đúng quy định của pháp luật và quy định củaNgành. Thực hiện có hiệu quả các kết luận kiểm tra, thanh tra. Đề xuất hoànthiện thể chế, chính sách về hải quan thông qua công tác kiểm tra, thanh tra.
2. Cải cách thủ tụchành chính
2.1. Xây dựng quy định về thủ tục hành chính
Thực hiện tốt nguyên tắc, yêu cầu khi xây dựngquy định về TTHC; việc lấy ý kiến (đặc biệt là tham vấn, lấy ý kiến của doanhnghiệp và các bên có liên quan), đánh giá tác động, thẩm định tính pháp lý vềquy định TTHC trong quá trình xây dựng văn bản QPPL về hải quan theo quy địnhtại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 và Nghị định số 48/2013/NĐ-CPngày 14/5/2013 của Chính phủ về kiểm soát TTHC.
2.2. Thực hiện thủ tục hành chính
2.2.1. Thống kê TTHC hải quan trong các văn bảnQPPL mới ban hành, các văn bản QPPL đã ban hành nhưng chưa thống kê để trình Bộcông bố. Niêm yết, công khai TTHC hải quan được Bộ trưởng công bố theo các hìnhthức quy định.
2.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra việc thựchiện TTHC trong lĩnh vực hải quan, chú trọng kiểm tra việc thực hiện ở cấp Chicục, Tổ (Đội).
2.2.3. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghịcủa cá nhân, tổ chức về quy định và việc thực hiện TTHC hải quan đảm bảo hiệuquả.
2.2.4. Tăng cường đối thoại với các doanhnghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu nhằm bảo đảm việc tuân thủ chính sách,pháp luật, việc thực thi các TTHC hải quan và tạo thuận lợi cho hoạt động xuấtkhẩu, nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả và chất lượng củacông tác quản lý.
2.2.5. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án“Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó thực hiện cóhiệu quả việc thí điểm phối hợp kiểm tra chuyên ngành tập trung tại cửakhẩu.
2.2.6. Tiếp tục quản lý, vận hành có hiệu quảhệ thống thông quan điện tử tự động (hệ thống VNACCS/VCIS), xử lý, khắc phụckịp thời các vướng mắc. Tham mưu cho Bộ tiếp tục phối hợp với các Bộ, ngành hữuquan mở rộng thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN.
2.3. Rà soát thủ tục hành chính
Thường xuyên rà soát, đề xuất phương án đơngiản hóa TTHC hải quan, tập trung vào các mục tiêu có liên quan đến lĩnh vựchải quan đã được đề ra tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 và Nghị quyếtsố 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ; Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 05/8/2014của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý và cải cách TTHC trong lĩnh vựcthuế, hải quan.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
3.1. Triển khai thi hành Quyết định số65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tàichính
3.1.1. Trình Bộ dự thảo các Quyết định quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ và đơn vị tương đươngthuộc Tổng cục và Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
3.1.2. Ban hành các Quyết định quy định chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng và đơn vị tương đươngthuộc Vụ, Cục thuộc Tổng cục; Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và tươngđương thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
3.2. Tiếp tục triển khai thi hành Nghị định số36/2015/NĐ-CP ngày 17/4/2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hảiquan tỉnh, liên tỉnh, thành phố; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan cáccấp.
3.3. Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đốivới các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục; xử lý các vấn đề về phâncấp phát hiện qua kiểm tra, đề xuất các giải pháp, cơ chế phối hợp thực hiện.
4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Thực hiện công tác quản lý, tuyển dụngcông chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí côngtác, điều động, bổ nhiệm cán bộ, công tác đánh giá, xếp loại công chức, viênchức theo hướng thực chất, hiệu quả.
4.2. Tổ chức thực hiện Đề án xác định vị tríviệc làm của ngành Hải quan sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hướngdẫn của Bộ, bảo đảm phù hợp với Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trong Ngànhthực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021 theo chủ trươngchung.
4.4. Xây dựng, chỉnh sửa hệ thống chươngtrình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ hải quan với nội dung phù hợp với từng loạicông chức và từng loại hình bồi dưỡng theo phân cấp xây dựng chương trình. Tổchức đào tạo nghiệp vụ hải quan đảm bảo tính chuyên nghiệp, chuyên sâu.Xây dựng đội ngũ chuyên gia, chú trọng bồi dưỡng đội ngũ giảngviên. Đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn về chức danh, ngạch công chức, yêu cầu về vịtrí việc làm, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm cán bộ.
4.5. Tiếp tục triển khai Đề án “Nângcao năng lực cho lực lượng Hải quan chuyên trách phòng chống buôn lậu đến năm2020”.
4.6. Tăng cường kiểm tra, giám sát nội bộ (củaTổng cục đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố; của Cục Hảiquan tỉnh, thành phố đối với các Chi cục trực thuộc) để ngănchặn, xử lý kịp thời các thông tin phản ánh về hoạt động buôn lậu, gian lậnthương mại và tiêu cực của công chức Hải quan khi thi hành công vụ.
4.7. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cươnghành chính và đạo đức công vụ của công chức, viên chức; thực hiện chuẩn mực đạođức của công chức, viên chức ngành Tài chính do Bộ ban hành.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Công tác cải cách tài chính công tiếp tụcthực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quyđịnh chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phíquản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 43/2006/NĐ-CPngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thựchiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sựnghiệp công lập
5.1.1. Rà soát, đánh giá, phân loại đơn vị sựnghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chínhphủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
5.1.2. Chỉ đạo các đơn vị lập báo cáo phươngán tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính để có cơ sở thẩm tra, trình cấp cóthẩm quyền phê duyệt.
5.2. Tham mưu cho Bộ trình Thủ tướng Chính phủban hành Quyết định phê duyệt cơ chế tài chính đối với Tổng cục Hải quan giaiđoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 1086/NQ-UBTVQH13 ngày 18/12/2015 của Ủy banthường vụ Quốc hội và triển khai thực hiện khi được Thủ tướng Chính phủ phêduyệt.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xửlý công việc của cơ quan Hải quan
6.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nộibộ ngành Hải quan
Triển khai dự án xây dựng hệ thống thông tinhỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1 phục vụ công tác chỉ đạo điều hànhcủa cơ quan Hải quan các cấp trên nền tảng ứng dụng các hệ thống công nghệthông tin (CNTT) tích hợp; nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ phục vụ yêu cầuquản lý của Ngành.
6.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện trongtất cả các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan
Duy trì vận hành hệ thống VNACCS/VCIS và cáchệ thống CNTT phục vụ thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thanh toán điện tử,các TTHC trên Cơ chế một cửa quốc gia ổn định, an ninh, an toàn 24/7; rà soát,nâng cấp các hệ thống CNTT đáp ứng triển khai Luật Hải quan 2014 và đáp ứng cácyêu cầu nghiệp vụ như: hệ thống thông quan điện tử, hệ thống thông tin quản lýcơ sở dữ liệu (CSDL) giá tính thuế, hệ thống thông tin quản lý CSDLdanh mục, biểu thuế và phân loại mức thuế…;thực hiện các dự án nâng cấp,triển khai các hệ thống CNTT trong các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan liên quantới quản lý kế toán ấn chỉ, quản lý rủi ro, miễn thuế, thống kê hải quan; quảnlý hàng hóa ra vào kho ngoại quan - áp dụng khai báo từ xa qua internet tích hợpvào cổng thông tin điện tử, tiếp nhận và xử lý thông tin trước vềhành khách và hàng hóa trên các chuyến bay thương mại,...
6.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giao dịchgiữa cơ quan Hải quan với cơ quan khác của Nhà nước
6.2.1. Tiếp tục triển khai mở rộng Cơ chế mộtcửa quốc gia và một cửa ASEAN
- Xây dựng và triển khai thông tin phục vụtriển khai Cơ chế một cửa quốc gia đáp ứng yêu cầu kết nối với các hệ thống thông tincủa các Bộ, ngành tham gia vào Cơ chế một cửa quốc gia để xử lý các TTHC, kết nốiCổng thông tin một cửa quốc gia với Cổng thông tin của các nước thành viên ASEAN đểtrao đổi các thông tin được thỏa thuận theo Hiệp định ASEAN.
- Mở rộng TTHC của các Bộ đã triển khai Cơ chếmột cửa quốc gia. Toàn bộ các TTHC đã thực hiện trên Cơ chế mộtcửa quốc gia được triển khai dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Kết nối với các nước thành viên ASEAN đã sẵnsàng về mặt kỹ thuật để trao đổi C/O mẫu D điện tử; sẵn sàng trao đổi thông tintờ khai hải quan ASEAN (ACDD) khi các nước thành viên đạt được thỏa thuận thốngnhất.
6.2.2. Triển khai nâng cấp Cổngthông tin điện tử Hải quan nhằm cung cấp thông tin tờ khai hải quan dưới dạngdữ liệu điện tử cho các cơ quan liên quan.
6.3. Ứng dụng công nghệ thông tin để cung cấp dịchvụ công trực tuyến và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Triển khai nâng cấp Cổngthông tin điện tử Hải quan đảm bảo cung cấp thông tin theo quy định phục vụ kịpthời trong công tác quản lý nhà nước về hải quan, đồng thời đáp ứng nhu cầuthực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Đảm bảođăng tải công khai minh bạch, đầy đủ, kịp thời bộ TTHC trong lĩnh vực hải quan.Đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3.
6.4. Triển khai việc xây dựng trụ sở cơ quanHải quan theo kế hoạch vốn đầu tư năm 2016 đã được Bộ phê duyệt tại Quyết địnhsố 2650/QĐ-BTC ngày 15/12/2015 và Quyết định của Bộ duyệt ghi vốn khởi công mớicho các dự án trong năm 2016.
6.5. Duy trì triển khai áp dụng hệ thống quảnlý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 tại các đơn vị thuộc và trựcthuộc Tổng cục.
7. Chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính
7.1. Ban hành kế hoạch cải cách hành chính
Trên cơ sở Kế hoạch CCHC năm 2016 của Tổngcục, các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Tổng cục và Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
- Ban hành kế hoạch CCHC năm 2016 trong thờihạn 15 ngày kể từ ngày Kế hoạch CCHC năm 2016 của Tổng cục được banhành, trong đó đề ra các công việc cụ thể cần thực hiện trên từng lĩnh vực CCHC(chỉ đạo điều hành; cải cách thể chế; cải cách TTHC; cải cách tổ chức bộ máy;nâng cao chất lượng cán bộ công chức; cải cách tài chính công; hiện đại hóahành chính).
- Gửi kế hoạch đã được thủ trưởng đơn vị phêduyệt, ban hành về Tổng cục (qua Vụ Pháp chế).
7.2. Sáng kiến cải cách hành chính
Khuyến khích các đơn vị trong Ngành nghiên cứuđề xuất, triển khai các sáng kiến về CCHC (có thể là sáng kiếntổng thể hoặc sáng kiến trên từng lĩnh vực CCHC). Các đơn vị có sáng kiến CCHCđược thực hiện có hiệu quả là một trong những thành tích để xem xét thi đuakhen thưởng cuối năm.
7.3. Công tác thi đua khen thưởng gắn với cảicách hành chính
Công tác CCHC có phạm vi rộng, liên quanđến nhiều lĩnh vực công tác, do đó các đơn vị trong Ngành phải gắn chặt kếtquả, hiệu quả công tác CCHC với việc phát động, thực hiện trong các phong tràothi đua, bình xét thi đua khen thưởng định kỳ, đột xuất.
7.4. Kiểm tra công tác cải cách hành chính
7.4.1. Ở cấp Tổng cục.
- Giao Vụ Pháp chế đề xuất kiểm tra công tácCCHC tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố; trực tiếp kiểm tra công tác cảicách thể chế, cải cách TTHC; tham mưu cho Tổng cục cử cán bộ tham gia đoàn kiểmtra CCHC năm 2016 của Bộ (theo Quyết định số 2807/QĐ-BTC ngày 29/12/2015 của BộTài chính).
- Các đơn vị đầu mối trong từng lĩnh vực CCHCgồm: Vụ Tổ chức cán bộ (cải cách tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng cán bộ,công chức); Vụ Tài vụ - Quản trị (cải cách tài chính công); Cục Công nghệ thôngtin và thống kê hải quan (hiện đại hóa hành chính); Văn phòng Tổng cục (quản lýchất lượng theo tiêu chuẩn ISO); Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan (đề án vịtrí việc làm; thực hiện chiến lược phát triển Ngành); Thanh tra Tổng cục(công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và nội bộ) chủ động kiểm tra CCHCtheo lĩnh vực được phân công và kế hoạch đã được Tổng cục phê duyệt.
7.4.2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố có kếhoạch cụ thể về kiểm tra công tác CCHC của các đơn vị thuộc quyền quản lý.
7.4.3. Việc kiểm tra CCHC trên nguyên tắckhông làm ảnh hưởng đến hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị;tập trung vào những nội dung trọng tâm (cải cách TTHC; hiện đại hóa hànhchính...); hạn chế trùng lắp địa bàn với các cơ quan kiểm tra khác; kiểmtra phải có kết luận rõ ràng; theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm tra.
7.5. Chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
- Cần nhận thức rõ kết quả thực hiện CCHCtrong năm góp phần vào việc xếp hạng Chỉ số CCHC năm 2016 của Tổng cục Hải quantrong khối các cơ quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính. Do đó, thủ trưởng cácđơn vị phải chỉ đạo triển khai thực hiện quyết liệt ngaytừ đầu năm. Tùy thuộc vào vị trí xếp hạng CCHC năm của Tổng cục, Tổng cục sẽxem xét rõ nguyên nhân, có biện pháp xử lý, khắc phục cụ thể.
- Các đơn vị trong Ngành thực hiện đầy đủnhiệm vụ được giao tại Công văn số 6041/TCHQ-PC ngày 01/7/2015của Tổng cục về việc triển khai thực hiện Chỉ số CCHC của ngành Hải quan.
7.6. Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về kếtquả cải cách hành chính
Các đơn vị trong Ngành cần thực hiện nghiêmtúc chế độ thông tin báo cáo CCHC định kỳ, đột xuất theo chỉ đạo của Tổng cục,hướng dẫn của Vụ Pháp chế. Nội dung báo cáo phải đúng đề cương, văn bản hướngdẫn, có số liệu cụ thể; báo cáo đúng thời hạn.
Thời hạn gửi báo cáo CCHC về Tổng cục (qua VụPháp chế) như sau:
- Báo cáo quý I trước ngày 05/3/2016.
- Báo cáo quý II và 6 tháng đầu nămtrước ngày 01/6/2016.
- Báo cáo quý III trước ngày 05/9/2016.
- Báo cáo quý IV và năm 2016 trước ngày25/11/2016.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộcTổng cục thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công tại Mục II Kế hoạch và Phụlục đính kèm Quyết định; phân công lãnh đạo đơn vị và công chức làm đầu mốitrực tiếp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại đơn vị để tổ chức và phối hợp triển khaicác nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Vụ Pháp chế
2.1. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc vàtrực thuộc Tổng cục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch;kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục những vướng mắc, khó khăn trong quátrình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác CCHCtrong toàn Ngành.
2.2. Tham mưu cho Tổng cục triển khai việckiểm tra công tác CCHC tại một số đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục.
2.3. Tham mưu cho Tổng cục việc chấm điểm Chỉsố CCHC năm; tổng hợp tham mưu báo cáo định kỳ về công tác CCHC theo quy địnhcủa cấp có thẩm quyền.
3. Báo Hải quan (báo giấy và báo điện tử), CổngThông tin điện tử Hải quan, Bản tin Nghiên cứu Hải quan và các đơn vị trongNgành thường xuyên thực hiện công tác tuyên truyền về tình hình và kết quả thựchiện nhiệm vụ CCHC của Ngành năm 2016.
Quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC,nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời báo cáo về Tổng cục (qua VụPháp chế) để được hướng dẫn, thống nhất thực hiện. Chi tiết đề nghị liên vớicán bộ đầu mối tham mưu công tác CCHC của Ngành: 04.39440833/8426 -0905.282.248 - 0167.260.3879./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNGTHỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TCHQ ngày 13tháng 01 năm 2016 của Tổngcục trưởng Tổng cục Hải quan)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I. Cải cách thể chế | ||||||
1 | Xây dựng văn bản QPPL trong lĩnh vực hải quan theo chương trình, kế hoạch của cấp có thẩm quyền | Văn bản QPPL được ban hành | Theo phân công của Tổng cục | Theo phân công của Tổng cục | Theo chương trình, KH xây dựng văn bản QPPL của cấp có thẩm quyền |
|
2 | Giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi) theo yêu cầu của Quốc hội và các cơ quan có liên quan (nếu có). Xây dựng các văn bản QPPL hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi). | - Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Luật của Chính phủ; - Văn bản QPPL hướng dẫn thi hành Luật được ban hành. | Cục TXNK | Các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan TCHQ | Năm 2016 |
|
3 | Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong lĩnh vực hải quan năm 2016 | Kế hoạch của TCHQ | Vụ PC | Các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan TCHQ | Tháng 01 |
|
4 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL trong lĩnh vực hải quan năm 2016 | Kế hoạch của TCHQ | Vụ PC | Các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan TCHQ | Tháng 01 |
|
5 | Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức Hải quan; tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế của ngành Hải quan năm 2016 | Kế hoạch của TCHQ | Vụ PC | Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ | Tháng 01 |
|
6 | Hội nghị đối thoại doanh nghiệp năm 2016 về cơ chế chính sách và việc thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan | Kế hoạch của TCHQ | Vụ PC | Các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan TCHQ | Quý II, III |
|
7 | Tổng kết Kế hoạch cải cách hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2011 - 2015 | Báo cáo của Bộ | Ban CCHĐH | Các đơn vị trong Ngành | Quý II |
|
8 | Kế hoạch cải cách hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2016 - 2020 | Kế hoạch của Bộ | Ban CCHĐH | Các đơn vị trong Ngành | Quý II |
|
9 | Kế hoạch cải cách hiện đại hóa hải quan trọng tâm năm 2016 | Kế hoạch của TCHQ | Ban CCHĐH | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
|
|
10 | Kế hoạch kiểm tra nội bộ, thanh tra chuyên ngành năm 2016 | Các Kế hoạch của TCHQ | Thanh tra | Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ | Quý I |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính | ||||||
1 | Kế hoạch kiểm soát TTHC | Kế hoạch của TCHQ | Vụ PC | Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ | Tháng 01 |
|
2 | Công bố công khai TTHC | Quyết định của Bộ | Vụ PC | Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ | Năm 2016 |
|
3 | Thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” | Báo cáo năm 2016 của TCHQ | Cục GSQL | Các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan TCHQ | Năm 2016 |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy | ||||||
1 | Xây dựng Quyết định của Bộ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Cục, Vụ và đơn vị tương đương thuộc Tổng cục và Cục Hải quan tỉnh, thành phố | Quyết định của Bộ | Vụ TCCB | Các đơn vị trong Ngành | Quý I |
|
2 | Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng và đơn vị tương đương thuộc Vụ, Cục thuộc Tổng cục; Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố | Quyết định của TCHQ | Vụ TCCB | Các đơn vị trong Ngành | Quý I |
|
IV. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||||
1 | Thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm của ngành Hải quan sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Kế hoạch của TCHQ | Ban CCHĐH | Các đơn vị trong Ngành | Năm 2016 (sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt) |
|
2 | Thực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2016 - 2021 theo chủ trương chung | Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của TCHQ | Vụ TCCB | Các đơn vị trong Ngành | Năm 2016 |
|
3 | Tiếp tục triển khai Đề án “Nâng cao năng lực cho lực lượng Hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020.”. | Báo cáo kết quả thực hiện của TCHQ | Cục ĐTCBL | Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan của TCHQ | Năm 2016 |
|
V. Cải cách tài chính công | ||||||
1 | Rà soát, đánh giá, phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo của TCHQ về kết quả rà soát, đánh giá, phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định | Vụ TVQT | Các đơn vị trong Ngành | Năm 2016 |
|
2 | Tham mưu cho Bộ trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt cơ chế tài chính đối với Tổng cục Hải quan giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số 1086/NQ-UBTVQH13 ngày 18/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ TVQT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2016 |
|
VI. Hiện đại hóa hành chính | ||||||
1 | Triển khai dự án xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1 phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan Hải quan các cấp trên nền tảng ứng dụng các hệ thống CNTT tích hợp; nâng cấp phần mềm quản lý cán bộ phục vụ yêu cầu quản lý của Ngành. | Báo cáo của TCHQ | Cục CNTT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2016 |
|
2 | Đảm bảo duy trì vận hành hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống CNTT phục vụ thực hiện thủ tục hải quan điện tử, thanh toán điện tử, các TTHC trên Cơ chế một cửa quốc gia ổn định, an ninh, an toàn 24/7; rà soát, nâng cấp các hệ thống CNTT đáp ứng triển khai Luật Hải quan 2014 và đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ; thực hiện các dự án nâng cấp, triển khai các hệ thống CNTT trong các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan liên quan tới quản lý kế toán ấn chỉ, quản lý rủi ro, miễn thuế, thống kê hải quan; quản lý hàng hóa ra vào kho ngoại quan - áp dụng khai báo từ xa qua internet tích hợp vào cổng thông tin điện tử, tiếp nhận và xử lý thông tin trước về hành khách và hàng hóa trên các chuyến bay thương mại | Báo cáo của TCHQ | Cục CNTT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2016 |
|
3 | Tiếp tục triển khai mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN | Báo cáo của TCHQ | Cục CNTT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2016 |
|
4 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử Hải quan nhằm cung cấp thông tin theo quy định phục vụ kịp thời trong công tác quản lý nhà nước về hải quan, đồng thời đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi. Đảm bảo đăng tải công khai minh bạch, đầy đủ, kịp thời bộ TTHC trong lĩnh vực hải quan. Đảm bảo cung cấp 100% dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3. | Báo cáo của TCHQ | Cục CNTT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2016 |
|
5 | Xd trụ sở cơ quan HQ theo Kế hoạch vốn đầu tư năm 2016 đã được Bộ phê duyệt tại Quyết định 2650/QĐ-BTC ngày 15/12/2015 và Quyết định của Bộ duyệt ghi vốn khởi công mới cho các dự án trong năm 2016. | Báo cáo của TCHQ | Vụ TVQT | Các đơn vị có liên quan | Năm 2016 |
|
6 | Duy trì triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Báo cáo của TCHQ | Văn phòng TCHQ | Các đơn vị có liên quan | Năm 2016 |
|
VII. Chỉ đạo điều hành về CCHC | ||||||
1 | Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2016 của TCHQ | Kế hoạch của TCHQ | Vụ PC | Các đơn vị thuộc cơ quan TCHQ | Tháng 01 |
|
2 | Kế hoạch CCHC năm 2016 của các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ (kế hoạch chi tiết) | Kế hoạch của các đơn vị được ký ban hành | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
| Tháng 01 | Gửi Kế hoạch đã được ban hành về Tổng cục (qua Vụ Pháp chế) |
3 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | Quyết định phê duyệt kế hoạch kiểm tra của TCHQ | Vụ PC |
| Năm 2016 |
|
4 | Chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính | Báo cáo của TCHQ về kết quả chấm điểm gửi Bộ | Vụ PC | Các đơn vị có liên quan thuộc cơ quan TCHQ |
|
|
5 | Báo cáo tình hình, kết quả CCHC định kỳ của TCHQ | Báo cáo của TCHQ | Vụ PC | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Theo thời hạn quy định tại KH CCHC của Bộ 2016 | Thời hạn gửi báo cáo CCHC về Tổng cục (qua Vụ Pháp chế) thực hiện theo quy định tại tiết 7.6, điểm 7, mục II Kế hoạch |
6 | Báo cáo tình hình, kết quả CCHC định kỳ của các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ | Báo cáo của các đơn vị | Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
|
|
|