Open navigation

Công văn 4479/BCT-TTTN ngày 01/08/2022 Điều hành kinh doanh xăng dầu

BỘ CÔNG THƯƠNG
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4479/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi:

- Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu;
 - Các thương nhân phân phối xăng dầu.

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, b sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);

Căn cứ Thông tư liên tịch s 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Qu Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Qu Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng du (sau đây gọi tt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Qu Bình n giá xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư s 103/2021/TT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư s 104/2021/TT- BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phi trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng du;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, s 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công b giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công b giá cơ sở xăng du;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, m nhờn;

Căn cứ Công văn số 6251/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính thông báo một số khoản định mức trong công thức giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 6252/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 6623/BTC-QLG ngày 10 tháng 7 năm 2022 về việc thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu.

Căn cứ Công văn số 863/BTC-QLG ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới k từ ngày 21 tháng 7 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BTC, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC;

Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền k, ngày[1] 21/7/2022 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công b[2] (đồng/lít, kg)

Chênh lệch gia giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền k

ng/lít, kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

25.073

24.629

-444

-1,77

2. Xăng RON95-III

26.070

25.608

-462

-1,77

3. Dầu điêzen 0.05S

24.858

23.908

-950

-3,82

4. Dầu hỏa

25.246

24.533

-713

-2,82

5. Du Madút 180CST 3.5S

16.548

16.548

0

0

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gn đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Qu Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 800 đồng/lít;

- Xăng RON95: 850 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 450 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 650 đồng/lít;

- Dầu madút: 787 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, không chi sử dụng Qu Bình n giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng du tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 24.629 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 25.608 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.908 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 24.533 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.548 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 8 năm 2022.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 8 năm 2022.

- K từ 15 giờ 00’ ngày 01 tháng 8 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công b giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.

4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu có.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính đ giám sát theo quy định./.


Nơi nhận:
- Như trên;
 - 
Lãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
 - L
ãnh đạo Bộ Tài chính (đ b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
 - Tổng cục Quản lý thị 
trường (BCT);
 - Hiệp hội X
ăng dầu Việt Nam;
 - Lưu: VT. TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG
TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




 Hoàng Anh Tuấn


Giá thành phẩm xăng dầu thế giới *

(21/7/2022 - 31/7/2022)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

11

21-7-22

106.580

110.040

128.940

128.260

485.000

23.265.00

23,560.00

10

22-7-22

103.750

107.210

128.590

128.510

479.020

23.265.00

23,550.00

9

23-7-22

-

-

-

-

-

-

-

8

24-7-22

-

-

-

-

-

-

-

7

25-7-22

105.580

108.260

123.920

123.860

481.890

23,280.00

23,530.00

6

26-7-22

114.620

117.950

130.190

130.500

503.130

23,280.00

23,495.00

5

27-7-22

113.070

117.650

130.200

130.640

492.290

23,280.00

23,510.00

4

28-7-22

115.470

120.100

136160

136.960

512.970

23,280.00

23,520.00

3

29-7-22

115.350

119.980

134.580

134.860

512.690

23,280.00

23,480.00

2

30-7-22

-

-

-

-

-

-

-

1

31-7-22

-

-

-

-

-

-

-

 

Bquân

110.631

114.456

130.369

130.513

495.284

23,275.71

23,520.71

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và ly theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt of Singapore) được công b bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.

 

 

 

 


[1] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 950 đồng/lít xăng E5, 950 đồng/lít xăng RON95, 550 đồng/lít du điêzen, 800 đng/lít du hỏa, 950 đồng/kg du madút.

[2] Tính trên cơ sở mức trích lập Qu Bình ổn giá xăng dầu là 800 đồng/lít xăng E5, 850 đồng/lít xăng RON95, 450 đồng/lít dầu điêzen, 650 đng/lít dầu hỏa, 787 đồng/kg dầu madút.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.