Open navigation

Quyết định 1254/QĐ-BCT ngày 31/03/2016 Quy chế khen thưởng trong hoạt động KHCN ngành Công Thương giai đoạn 2011 - 2015

BỘ CÔNG THƯƠNG
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1254/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định thi hành một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011 - 2015”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ; Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
 - Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Quốc Hưng

 


QUY CHẾ

KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1254/QĐ-BCT ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Quy chế này quy định về công tác khen thưởng trong hoạt động khoa học công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011 - 2015 của Bộ Công Thương bao gồm: đối tượng áp dụng; nguyên tắc khen thưởng; tiêu chuẩn xét tặng các hình thức khen thưởng; thẩm quyền quyết định, thủ tục, hồ sơ đề nghị xét khen thưởng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tập thể, cá nhân thuộc các đơn vị trong ngành Công Thương có thành tích xuất sắc trong hoạt động quản lý, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015 của ngành Công Thương.

Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng

1. Khen thưởng được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 2 Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013.

2. Việc khen thưởng phải bảo đảm trên cơ sở đánh giá đúng thành tích kết quả đạt được của các tập thể cá nhân.

Điều 4. Hình thức khen thưởng

1. Bằng khen của Thủ tướng chính phủ.

2. Cờ thi đua của Bộ Công Thương (tặng cho tập thể).

3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Điều 5. Thời Điểm khen thưởng

1. Khen thưởng về hoạt động khoa học công nghệ 5 năm được tổ chức nhân dịp tổng kết hoạt động khoa học công nghệ của ngành Công Thương giai đoạn 2011-2015, o tháng 5 năm 2016.

2. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương Cờ thi đua của Bộ Công Thương được trao tại lễ tổng kết hoạt động khoa học công nghệ ngành Công Thương giai đoạn 2011-2015.

Chương II

TIÊU CHUẨN XÉT KHEN THƯỞNG

Điều 6. Tiêu chuẩn khen thưởng

1. Đối với các tập thể, cá nhân hoạt động quản lý khoa học công nghệ

a) Hoàn thành xuất sắc công tác quản lý khoa học công nghệ, góp phần quan trọng giúp đơn vị/Bộ quản lý chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật hoàn thành xuất sắc, đúng thời hạn các nhiệm vụ, kế hoạch Khoa học Công nghệ (KH&CN) được giao. Kết quả hoạt động khoa học công nghệ mang lại hiệu quả, có đóng góp cho sự phát triển của đơn vị, của ngành Công Thương.

b) Có đóng góp tích cực trong việc tham mưu đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính sách văn bản phục vụ quản lý hiệu quả hoạt động KH&CN của đơn vị, của Bộ, góp phần thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ của ngành Công Thương.

c) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấp trong giai đoạn xét thưởng 2011 - 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả công trình không vi phạm quy định tại Điều 8, Luật Khoa học Công nghệ.

2. Đối với tập thể trực tiếp m công tác nghiên cứu khoa học

a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học công nghệ của đơn vị, ngành:

- Chủ trì thực hiện thành công nhiều đề tài/dự án Khoa học Công nghệ (KH&CN) các cấp, đóng góp quan trọng o thành tích chung của đơn vị (doanh thu, công bố bài báo, đăng ký sở hữu trí tuệ, giải thưởng, kết quả đánh giá nghiệm thu, tham gia đào tạo sau đại học ...) trong giai đoạn 2011 - 2015; thực hiện nghiêm túc việc đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luật. Không có nhiệm vụ bị chậm tiến độ, nghiệm thu không đạt yêu cầu;

- Có doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quả nghiên cứu cao; có tỉ lệ doanh thu từ hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ (kinh phí ngoài Ngân sách nhà nước) cao, có đóng góp quan trọng trong nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trong đơn vị o thành tích hoạt động chung của đơn vị, của Bộ;

- Có các kết quả nghiên cứu mang tính ứng dụng cao, được ứng dụng trong sản xuất, trong công tác quản lý, tạo ra sản phẩm mới hoặc sản phẩm lần đầu được ứng dụng tại Việt Nam; được tặng các giải thưởng các cấp liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ;

b) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấp trong giai đoạn xét thưởng 2011 - 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả công trình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Đối với cá nhân trực tiếp m công tác nghiên cứu khoa học

a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học công nghệ

- m chủ trì hoặc tham gia nhiều đề tài nghiên cứu, dự án Sản xuất thử nghiệm (Dự án SXTN) cấp Bộ, cấp nhà nước, cấp cơ sở được đánh giá từ loại khá trở lên; thực hiện nghiêm túc việc đăng ký, lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ theo quy định pháp luậtkhông có đề tài, dự án bị chậm tiến độ hoặc nghiệm thu không đạt yêu cầu;

- Có thành tích trong việc tham gia đào tạo sau đại học; có nhiều bài báo được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước hoặc quốc tế hoặc có kết quả nghiên cứu được đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ (SHTT), bản quyền tác giả.

b) Có kết quả nghiên cứu hoặc sáng kiến được ứng dụng o thực tiễn, đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội được các cấpthẩm quyền công nhận hoặc có các giải thưởng cá nhân về thành tích trong hoạt động KH&CN.

c) Có đóng góp quan trọng trong thành tích chung của đơn vị trong việc nâng cao doanh thu bình quân đầu người hàng năm từ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, dịch vụ KH&CN, sản xuất sản phẩm từ kết quả nghiên cứu; nâng cao thu nhập, đời sống của người lao động trong đơn vị.

d) Không bị khiếu kiện, khiếu nại tố cáo liên quan tới hoạt động khoa học công nghệ, không bị hình thức kỷ luật các cấp trong giai đoạn xét thưởng 2011 - 2015; tính đến thời Điểm xét khen thưởng, tác giả công trình không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học Công nghệ.

Điều 7. Mức đề nghị khen thưởng

1. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương: được xét tặng cho tập thể, cá nhân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Thi đua, khen thưởng đạt 100% các tiêu chuẩn nêu tại Điều 6 Quy chế này. Số lượng tập thể, cá nhân được khen thưởng không quá 45% tổng số hồ sơ đề xuất khen thưởng.

2. Cờ thi đua của Bộ Công Thương: được xét trao cho 5% tập thể có thành tích nổi trội nhất trong số tập thể có thành tích đạt tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều này.

3. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 2% tập thể có thành tích xuất sắc nhất trong số tập thể có thành tích đạt tiêu chuẩn tại Khoản 1 Điều này được đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.

Chương III

HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ XÉT KHEN THƯỞNG

Điều 8. Hồ sơ đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

1. Đối với tập thể quản lý khoa học công nghệ

a) Công văn đề nghị khen thưởng của đơn vị.

b) Báo cáo thành tích quản lý khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan) đối với tập thể theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học

a) Công văn đề nghị khen thưởng của đơn vị.

b) Báo cáo thành tích nghiên cứu khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan) theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này.

c) Các tài liệu dẫn chứng thành tích, kết quả của đơn vị trong hoạt động khoa học công nghệ bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu; giấy công nhận giải thưởng các cấp; xác nhận của nơi thụ hưởng kết quả nghiên cứu (Bản sao công chứng);

- Báo cáo tóm tắt công trình nghiên cứu (Có xác nhận của đơn vị);

- Văn bản xác nhận ứng dụng công trình nghiên cứu của đơn vị áp dụng/nhận chuyển giao công nghệ (Bản chính);

- Bản chứng nhận nộp hồ sơ lưu trữ kết quả nghiên cứu; các văn bản chứng nhận tham gia đào tạo sau đại học của các đề tài nghiên cứu; bài báo công bố trên các tạp chí uy tín trong, ngoài nước; chứng nhận quyền tác giả (Bản sao công chứng).

Điều 9. Hồ sơ đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Bộ Công Thương

1. Đối với tập thể quản lý khoa học công nghệ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.

2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa họcThực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.

Điều 10. Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương

1. Đối với tập thể, cá nhân quản lý khoa học và công nghệ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.

2. Đối với tập thể trực triếp m công tác nghiên cứu khoa họcThực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Quy chế này.

3. Đối với cá nhân trực triếp m công tác nghiên cứu khoa học:

a) Công văn đề nghị khen thưởng đối với cá nhân của đơn vị.

b) Báo cáo thành tích nghiên cứu khoa học công nghệ 5 năm (có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này.

c) Các tài liệu dẫn chứng thành tích, kết quả trong hoạt động khoa học công nghệ bao gồm:

- Bản thống kê số lượng đề tài, dự án các cấp m chủ trì hoặc tham gia trong thời kỳ xét thưởng được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt từ loại khá trở lên (có Biên bản nghiệm thu kèm theo);

- Nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được ứng dụng o thực tế (Số lượng đề tài/dự án, tình hình ứng dụng o thực tế, kết quả nghiên cứu đã được ứng dụng, địa chỉ ứng dụng, quy mô hiệu quả);

- Tham gia hoạt động đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ (nêu rõ số lượng);

- Bài báo đã được công bố trên các tạp chí uy tín trong, ngoài nước (Bản copy);

- Giấy chứng nhận các giải thưởng cá nhân đã đạt được liên quan đến hoạt động khoa học công nghệ trong giai đoạn 2011-2015 (Bản copy): số giải, loại giải, tổ chức trao giải;

- Văn bản chứng nhận bản quyền tác giả đối với kết quả nghiên cứu.

Điều 11. Trình tự, thủ tục xét thưởng

1. Tập thể, cá nhân đề nghị xét thưởng phải chuẩn bị 10 bộ Hồ sơ (trong đó có 01 bản chính) đề nghị khen thưởng (có niêm phong), ngoài bìa ghi rõ “Hồ sơ đề nghị khen thưởng hoạt động khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015” theo mẫu quy định tại Phụ lục IV này gửi về Bộ Công Thương (Vụ Khoa học Công nghệ), Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội.

2. Việc xét khen thưởng được tiến hành như sau:

a) Việc xét khen thưởng được thực hiện thông qua Hội đồng xét khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập, gồm các thành viên các nhà khoa học, nhà quản lý trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại các lĩnh vực khác có liên quan. Số lượng thành viên Hội đồng không quá 09 người;

b) Hội đồng xét thưởng m việc theo chế độ tập thể. Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá hồ sơ đề nghị khen thưởng theo quy định tại Điều 6 Quy chế này; lập Biên bản đánh giá; tiến hành bỏ Phiếu đánh giá lập Biên bản kiểm phiếu theo các mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy chế này.Quyết định của Hội đồng có giá trị khi có ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng đồng ý.

c) Căn cứ kết quả của Hội đồng xét thưởng, Vụ Khoa học Công nghệ phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng tổng hợp, lập danh sách các tập thể, cá nhân đạt các hình thức khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định.

Điều 12. Thông báo kết quả khen thưởng

Vụ Khoa học Công nghệ được giao phụ trách đầu mối công tác thi đua khen thưởng trong hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ giai đoạn 2011-2015 có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng cho cơ quan, đơn vị được khen thưởng trong thời gian 07 ngày m việc sau khi Bộ trưởng Bộ Công Thương ký Quyết định khen thưởng.

Chương IV

KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Kinh phí

1. Kinh phí xét thưởng được lấy từ:

a) Nguồn kinh phí quản lý khoa học công nghệ của Bộ năm 2016.

b) Nguồn tài trợ, ủng hộ, đóng góp của các đơn vị, cá nhân trong ngoài nước.

2. Kinh phí khen thưởng đối với tập thể, cá nhân được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua của Bộ Công Thương Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Công Thương trích từ nguồn khen thưởng của đơn vị đề nghị khen thưởng dựa trên khả năng tự cân đối của đơn vị.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

Vụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện các quy định trên đây. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo lãnh đạo Bộ để xem xét, quyết định./.

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.