Open navigation

Quyết định 988/QĐ-BNN-TCTS Danh sách cảng cá chỉ định để xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác

 Hết hiệu lực: 01/10/2020 


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 988/QĐ-BNN-TCTS

Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2019


QUYẾT ĐỊNH


VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH SÁCH CẢNG CÁ CHỈ ĐỊNH ĐỂ XÁC NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN TỪ KHAI THÁC


BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;


Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;


Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;


Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;


Căn cứ Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác;



biển;

Căn cứ báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố ven


Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Công bố đợt II năm 2019 danh sách cảng cá chỉ định để xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác (Danh sách ban hành kèm theo Quyết định này).



2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành đến hết ngày 30 tháng 9 năm

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 3;

  • Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);

  • UBND các tỉnh, thành phố ven biển;

  • Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố ven biển;

  • TT Thông tin Thủy sản (đăng Website);

  • Lưu: VT, TCTS. (65b).


KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG


Phùng Đức Tiến

DANH SÁCH


CẢNG CÁ CHỈ ĐỊNH ĐỂ XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN

(Kèm theo Quyết định số 988/QĐ-BNN-TCTS ngày 26/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)



TT


Địa phương


Tên cảng cá

Loại cảng (*)


Địa chỉ


Điện thoại


1


Thanh Hóa


Lạch Hới


I


Quảng Tiến, Sầm Sơn, Thanh Hóa

0237 2242 109;

0237 3790 290;

0978 542 688


Lạch Bạng


I


Hải Thanh, Tĩnh Gia, Thanh Hóa

0237 3612 071;

0237 3616 388;

0972 545 117


Hòa Lộc


II


Hòa Lộc, Hậu Lộc, Thanh Hóa

0237 8860 223;

0912 305 718


2


Nghệ An

Cửa Hội

I

Nghi Hải, Cửa Lò, Nghệ An

0913 274 615

Lạch Vạn

II

Diễn Ngọc, Diễn Châu, Nghệ An

0979 339 548


Lạch Quèn


I

Quỳnh Thuận, Quỳnh Lưu, Nghệ An


0989 965 818


3


Quảng Bình


Sông Gianh


I

Thanh Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình


0232 3708 379

Nhật Lệ

II

Phú Hải, Đồng Hới, Quảng Bình

0232 3820 916


4


Đà Nẵng


Thọ Quang


I

18-20 Vân Đồn, Thọ Quang, Sơn Trà, Đà Nẵng

0236 392 3066

0236 392 3362


5


Quảng Ngãi


Sa Kỳ (Tịnh Kỳ)


II

Tịnh Kỳ, TP Quảng Ngãi, Quảng Ngãi


0255 368 8777

Mỹ Á

II

Phổ Quang, Đức Phổ, Quảng Ngãi

0255 377 2068




Sa Huỳnh

II

Phổ Thạnh, Đức Phổ, Quảng Ngãi

0255 398 1155


6


Bình Định


Quy Nhơn


I

Số 02 Hàm Tử, Hải Cảng, Quy Nhơn, Bình Định


02563 893 852


Đề Gi


II

An Quang, Cát Khánh, Phù Cát, Bình Định


02563 654 668


Tam Quan


II

Tam Quan Bắc, Hoài Nhơn, Bình Định


02563 765 865


7


Phú Yên


Đông Tác


I


Đông Phú, Tuy Hòa, Phú Yên

02573 604 339

0972 769 291


Tiên Châu


II


An Ninh Tây, Tuy An, Phú Yên

02573 607 447

0905 788 991


8


Khánh Hòa


Hòn Rớ


I

Số 01 Nguyễn Xí, Phước Đồng, Nha Trang, Khánh Hòa


0258 3714 193


Vĩnh Lương


II

Lương Sơn, Nha Trang, Khánh Hòa


0258 3728 758

Đá Bạc - Cam Ranh


I

Đường Nguyễn Trãi, Tổ Linh Phú, Cam Linh, Cam Ranh, Khánh Hòa


0258 3951 986


Đại Lãnh


II

Đông Bắc, Đại Lãnh, Vạn Ninh, Khánh Hòa


0258 3949 447


9


Ninh Thuận


Đông Hải


II

Khu phố 5, Đông Hải, Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận


02593 895 401

Ninh Chữ

II

Tri Hải, Ninh Hải, Ninh Thuận

02593 874 763


Cà Ná


I


Cà Ná, Thuận Nam, Ninh Thuận

02593 761 060

02593 860 556


10


Bình Thuận


Phan Thiết


I

Phường Đức Thắng, Phan Thiết, Bình Thuận


0252 3820 784




La Gi

II

P Phước Lộc, La Gi, Bình Thuận

0252 3845 674


Phan Rí Cửa


II

TT Phan Rí Cửa, Tuy Phong, Bình Thuận


0252 3855 687


11


Tiền Giang


Mỹ Tho


II

Khu phố 5, Đinh Bộ Lĩnh, Phường 2, Mỹ Tho, Tiền Giang


0273 874 380


Vàm Láng


I

Khu phố Chợ 2, TT Vàm Láng, Gò Công Đông, Tiền Giang


0273 847 625


12


Bến Tre

Ba Tri

II

Ấp 8, An Thủy, Ba Tri, Bến Tre

0275 385 6626


Bình Đại


I

Ấp 4, Bình Thắng, Bình Đại, Bến Tre


0275 374 0942


Thạnh Phú


II

Ấp An Hòa, An Nhơn, Thạnh Phú, Bến Tre


0275 373 666


13


Sóc Trăng


Trần Đề


I

Ấp Cảng, TT Trần Đề, Trần Đề, Sóc Trăng


02993 846 702


14


Bạc Liêu


Gành Hào


I

Ấp 4, TT Gành Hào, Đông Hải, Bạc Liêu


0291 3844 797


15


Cà Mau


Sông Đốc


I

TT Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cà Mau


0290 6566 320

Rạch Gốc

II

TT Rạch Gốc, Ngọc Hiển, Cà Mau

0290 6501 010


16


Kiên Giang


Tắc Cậu


I

Ấp Minh Phong, Bình An, Châu Thành, Kiên Giang


0297 3616 190


An Thới


II

TT An Thới, Phú Quốc, Kiên Giang


0297 3844 884

(*) Theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.