Open navigation

Quyết định 1746/QĐ-NHNN ngày 23/08/2019 TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng thực hiện tại bộ phận một cửa do NHNN VN quản lý

 Hết hiệu lực: 28/12/2020 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1746/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kim soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21/8/2019 thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/8/2019.

Quyết định này bãi bỏ nội dung về công bố các thủ tục hành chính có mã như sau: NHNNVN-285258, NHNNVN-285259, NHNNVN-285260, NHNNVN-285261 được công bố tại Quyết định số 1885/QĐ-NHNN ngày 01/10/2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng, Thứ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
 - Cục KSTTHC - VPCP (đ
ể phối hợp);
 - V
ăn phòng NHNN;
 - Lưu: VP, TTGSNH6.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




 Đào Minh Tú


THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1746/QĐ-NHNN ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Thng đc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính được sa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

STT

Số hồ  TTHC

Tên TTHC

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

Lĩnh vực

Đơn vị thực hiện

A.

Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

NHNNVN-285258

Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng

Thông tư số 13/2019/TT-NHNN

Thành lập và hoạt động ngân hàng

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

B.

Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành ph

 

NHNNVN-285259

Thủ tục chấp thuận dự kiến nhân sự bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Thông tư số 13/2019/TT-NHNN

Thành lập và hoạt động ngân hàng

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố

2. Danh mục thủ tục hành chính đưc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nưc Việt Nam

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính đưc thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên VBQPPL quy định nộdung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

NHNNVN-285260

Thủ tục thông báo danh sách những người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hộđồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Thủ tục thông báo danh sách những người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Thông tư số 13/2019/TT-NHNN

Thành lập và hoạt động ngân hàng

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

2

NHNNVN-285261

Thủ tục thông báo danh sách những người được bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng

PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự ca tổ chức tín dụng

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức tín dụng lập 01 bộ hồ  theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngànhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Tổ chức tín dụng b sung, hoàn chỉnh h sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Bước 4; Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầđủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời nêu rõ lý do).

- Cách thức thực hiện:

+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa)

+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)

- Thành phần hồ sơ:

1. Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau: a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự; b) Danh sách dự kiến nhân sự, trong đó nêu rõ: họ và tên, chức danh, đơn vị công tác hiện tại; chức danh dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng, tên cá nhân, tổ chức đề cử; tỷ lệ sở hữu cổ phần, phn vốn góp mà nhân sự dự kiến làm người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đề cử (nếu có); c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội đng thành viên, Ban kim soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó: (i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng qun trị, số lượng thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên quan theo quy đnh tại khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng; số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kim soát; (ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lưng thành viên chuyên trách của Ban kiểm soát; d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện; đ) Cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến bu, bổ nhiệm không thuộc trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng.

2. Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng (đối với Hội đồng quản trị, Hội đng thành viên, Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể: a) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: Nghị quyết của Hội đồng quản trị; b) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Văn bản của người đại diện có thm quyền của Chủ sở hu; c) Đi với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: (i) Trường hp dự kiến bổ nhiệm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của các thành viên góp vốn; (ii) Trường hợp dự kiến bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc): Nghị quyết của Hội đồng thành viên.

3. Lý lịch cá nhân ca nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 01 đính kèm Thông tư 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.

4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm:

a) Đối với nhân sự dự kiến có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

b) Đối với nhân sự dự kiến không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích; thông tin về việc cm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định. Trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thm quyn nước ngoài cp không có thông tin về việc cm đm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì chủ sở hữu (đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), thành viên góp vn (đi với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên), c đông, nhóm cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kim soát (đi với tổ chức tín dụng là công ty c phn) đề cử nhân sự dự kiến phải có văn bản giải trình về việc không có cơ quan có thẩm quyn của nước cấp lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương cung cấp thông tin này và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhân sự dự kiến không thuộc các trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng;

c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thi điểm tổ chức tín dụng nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự không quá 06 tháng.”.

5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 02 đính kèm Thông tư 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018.

6. Bản sao các văn bng, chứng chỉ chng minh trình độ chuyên môn của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm, trong đó văn bng của người có quốc tịch Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.

7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quđịnh tại điểm d khoản 1 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối vi điều kiện có ít nhất 3 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: (i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng); (ii) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự. b) Đối với điều kiện có ít nhất 5 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng: (i) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định về người quản lý, điều hành; (ii) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kim toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang công tác; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự. c) Đối vi điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.

8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng quy định tạđiểm d khoản 4 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể: a) Đối với điều kiện “có ít nhất 5 năm làm người điều hành của tổ chức tín dụng”: (i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều hành; (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thi gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự. b) Đối vi điều kiện “có ít nhất 5 năm là Tng giám đốc (Giám đốc), Phó Tng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vn chủ sở hữu ti thiểu bằng mức vốn pháp định đối vloại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nht 5 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: (i) Bản sao các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc); (ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp nơi nhân sự đã hoặc đanlàm việc xác nhận chức vụ và thi gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại doanh nghiệp của nhân sự; (iii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền ca đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này. c) Đối với điều kiện “có ít nhất 10 năm làm vic trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.

9. Tài liệu chng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kim toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản ca người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.

10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc trường hợp quy định tại điểm đ, e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyn cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phn vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thi hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hànthương mại (trừ ngân hàng thương mại nhà nước), tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự được bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng.

- Lệ phí: Không

- Tên mu đơn, mu tờ khai:

+ Phụ lục số 01 (Mẫu Sơ yếu lý lịch).

+ Phụ lục số 02 (Mẫu bản kê khai người có liên quan)

- Yêu cu, điều kiện:

Điều kiện đối với người quản lý, người điều hành theo quđịnh tại Điều 50 Luật các tổ chức tín dụng, cụ th:

1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên phảcó đủ các tiêu chun, điều kiện:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;

b) Có đạo đức nghề nghiệp;

c) Có bng đại học trở lên;

d) Có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là người quản lý, người điều hành của doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiu bng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng hoặc có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ v tài chính, ngân hàng, kế toán, kim toán.

2. Thành viên Ban kiểm soát phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện:

a) Không thuộc đi tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín dụng;

b) Có đạo đức nghề nghiệp;

c) Có bng đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán; có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kế toán hoặc kiểm toán;

d) Không phải là người có liên quan của người quản lý tổ chức tín dụng;

đ) Thành viên Ban kiểm soát chuyên trách phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

3. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ các tiêu chun, điều kiện:

a) Khônthuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chc tín dụng;

b) Có đạo đức nghề nghiệp;

c) Có bằng đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật;

d) Có ít nhất 05 năm là người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05 năm là Tng giám đốc (Giám đốc), Phó Tng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng và có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kim toán hoặc có ít nht 10 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

+ Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm 2019 sửa đi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

+ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

 

 

 

[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.