Open navigation

Thông tư 40/2016/TT-BCA Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng Công an 53_2010_QĐ-TTg 62_2011_QĐ-TTg

BỘ CÔNG AN
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/2016/TT-BCA

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CHIẾN SĨ CÔNG AN NHÂN DÂN THUỘC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2010/QĐ-TTG NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM 2010 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Căn cứ Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp hằng tháng và trợ cấp đối với giáo viên mầm non có thời gian làm việc trước năm 1995;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính,

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định, điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).

2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ vế chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/1TLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).

Điều 3. Thời điểm và mức điều chỉnh tăng thêm hằng tháng

Kể từ ngày 01/01/2016, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo công thức sau:

1. Đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ 1.850.000 đồng/người/tháng trở xuống:

Mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016

=

Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015

+ 150.000 đồng

2. Đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ trên 1.850.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.000.000 đồng/người/tháng:

Mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2016

=

Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015

+ (2.000.000 đồng - Mức hưởng trợ cấp tháng 12/2015)

Điều 4. Biểu mẫu thực hiện chế độ trợ cấp hằng tháng

1. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/QĐ-X33);

2. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 02/GT-X33);

3. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 03/QĐ-X33);

4. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 04/GT-X33).

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 11 năm 2016.

Bãi bỏ điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Mẫu số 04, Mẫu số 05 quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp và chi trả trợ cấp hằng tháng đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hằng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc có Quyết định hưởng trợ cấp hằng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Tổng cục trưởng, Tư lệnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Giám đốc Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

4. Tổng cục Chính trị Công an nhân dân chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) để kịp thời hướng dẫn./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Công an: các đồng chí Lãnh đạo Bộ; các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ; Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
 - Lưu: VT, V19, X11 (X33-P3).

BỘ TRƯỞNG




 Thượng tướng Tô Lâm

[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.