Open navigation

Thông tư 160/2015/TT-BTC Định mức chi phí nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia


BỘ TÀI CHÍNH

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  160 / 2015 / TT - BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015


THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHẬP, CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số  68 / 2006 / QH11  ngày 29 tháng 6 năm 2006;


Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số  22 / 2012 / QH13  ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số  94 / 2013 / NĐ - CP  ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định

chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;

Căn cứ Nghị định số  215 / 2013 / NĐ - CP  ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức chi phí nhập, chi phí xuất lương thực, vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn, vật tư thông dụng động viên công nghiệp, muối trắng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

  2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.

Điều 2. Nội dung định mức

  1. Nội dung chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm.

  2. Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý bao gồm các nội dung chi có liên quan đến công tác nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia tại cửa kho, cụ thể:

    Thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá; kiểm tra, kiểm định hàng dự trữ quốc gia; sửa chữa, kiểm định phương tiện đo lường; sửa chữa, mua sắm công cụ, dụng cụ, bao bì phục vụ nhập, xuất (nếu có); cân, đong, đo, đếm, sang bao, đổ bao, đóng gói, hạ kiêu; chi phí lắp đặt, nổ thử máy tại chỗ, chi phí thuê phương tiện bốc dỡ (nếu có); bốc xếp hàng dự trữ quốc gia từ phương tiện vận chuyển vào kho hoặc từ kho lên phương tiện vận chuyển; công tác an ninh, bảo vệ; mái che tạm phục vụ giao, nhận hàng; chi làm đêm, thêm giờ, bữa ăn giữa ca; in ấn tài liệu, văn phòng phẩm; họp chỉ đạo, hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết; chi tuyên truyền, quảng cáo, thông tin liên lạc, đăng tin, tập huấn, hướng dẫn; kiểm tra công tác nhập, xuất tại các đơn vị trực thuộc; chi phí thẩm định chất lượng hàng; chi sửa chữa thường xuyên kho tàng; chi phí sửa chữa phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác nhập, xuất và các chi phí khác có liên quan.

  3. Căn cứ nội dung định mức quy định tại Thông tư này, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm quy định mức chi cho các nội dung chi phù hợp với điều kiện quản lý nhưng đảm bảo không vượt quá định mức chung đã quy định.

Điều 3. Áp dụng định mức

Định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý quy định tại Điều 2 Thông tư này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia từ năm ngân sách 2016.

Đối với năm ngân sách 2015, định mức chi phí nhập, chi phí xuất hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được tiếp tục áp dụng theo quy định tại Thông tư số  186 / 2011 / TT - BTC  ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, Thông tư số  187 / 2011 / TT - BTC  ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

  1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.

  2. Thông tư này bãi bỏ:

    1. Thông tư số  186 / 2011 / TT - BTC  ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, phí xuất lương thực dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

    2. Thông tư số  187 / 2011 / TT - BTC  ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí nhập, xuất vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia tại cửa kho Dự trữ Nhà nước do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

  3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến công tác nhập, xuất và quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.



Nơi nhận:

  • Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Văn phòng Chính phủ;

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • Kiểm toán Nhà nước;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

  • Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

  • Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực;

  • Công báo;

  • Website Chính phủ;

  • Website Bộ Tài chính;

  • Lưu: VT, TCDT.

KT. BỘ TRƯỞNG

 THỨ TRƯỞNG


Nguyễn Hữu Chí

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NHẬP, CHI PHÍ XUẤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA

(Kèm theo Thông tư số  160 / 2015 / TT - BTC  ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính)


TT

Danh mục định mức

Đơn vị tính

Thành tiền

I

Phí nhập, xuất vật tư thiết bị

1

Phí nhập, xuất xuồng DT4 (ST 1200)

đồng/bộ

9.237.322

2

Phí nhập, xuất xuồng DT3 (ST 750)

đồng/bộ

8.914.159

3

Phí nhập, xuất xuồng DT2 (ST 660)

đồng/bộ

8.590.996

4

Phí nhập, xuất xuồng DT1 (ST 450)

đồng/chiếc

7.072.131

5

Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 60 m2

đồng/bộ

295.048

6

Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 24,75 m2

đồng/bộ

189.100

7

Phí nhập, xuất nhà bạt cứu sinh loại 16,5 m2

đồng/bộ

165.783

8

Phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ cứu sinh loại 60 m2

đồng/bộ

214.361

9

Phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ cứu sinh loại 24,5 m2

đồng/bộ

154.061

10

Phí nhập, xuất nhà bạt nhẹ cứu sinh loại 16,5 m2

đồng/bộ

133.561

11

Phí nhập, xuất phao tròn cứu sinh

đồng/chiếc

14.665

12

Phí nhập, xuất phao áo cứu sinh

đồng/chiếc

8.642

13

Phí nhập, xuất bè cứu sinh nhẹ (phao bè)

đồng/chiếc

47.453

14

Phí nhập, xuất kim loại các loại

đồng/tấn

202.775

15

Phí nhập, xuất xe có máy công tác

đồng/chiếc

5.119.941

16

Phí nhập, xuất máy bơm nước chữa cháy

đồng/chiếc

1.145.529

17

Phí nhập, xuất máy phát điện

đồng/chiếc

4.456.777

18

Phí nhập, xuất động cơ thủy

đồng/chiếc

3.584.604

II

Phí nhập, xuất muối ăn và lương thực

1

Phí nhập muối ăn

đồng/tấn

232.151

2

Phí xuất muối ăn

đồng/tấn

248.607

3

Phí nhập kho gạo

đồng/tấn

387.893

4

Phí xuất kho gạo

đồng/tấn

334.509

5

Phí nhập kho thóc đổ rời

đồng/tấn

432.775

6

Phí nhập kho thóc đóng bao

đồng/tấn

522.651

7

Phí xuất kho thóc đổ rời

đồng/tấn

392.039

8

Phí xuất kho thóc đóng bao

đồng/tấn

382.442

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.