Open navigation

Công văn 1816/TTg-KTN Điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  1816 / TTg - KTN 

V/v điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2015


Kính gửi: - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.

Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số  6890 / BKHĐT - QLKKT  ngày 25 tháng 9 năm 2015 về việc báo cáo rà soát, điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Thái Bình, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:


  1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể:


    • Giữ nguyên diện tích quy hoạch đối với các khu công nghiệp: Phúc Khánh, Nguyễn Đức Cảnh, Gia Lễ, Sông Trà và Cầu Nghìn;


    • Điều chỉnh tăng diện tích quy hoạch khu công nghiệp Tiền Hải từ 60 ha lên thành 446 ha;


    • Đưa khu công nghiệp An Hòa ra khỏi Quy hoạch phát triển khu công nghiệp cả nước đến năm 2020.


  2. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành liên quan về việc chuyển đổi đất lúa và chỉ đạo triển khai lập quy hoạch chi tiết, phân kỳ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Tiền Hải theo đúng quy định của pháp luật; chỉ đạo đẩy nhanh công tác xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp của tỉnh, đảm bảo hạ tầng đồng bộ để thu hút mạnh mẽ hơn các dự án thứ cấp./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • TTgCP, PTTg Hoàng Trung Hải;

  • Các Bộ: TN&MT, CT, XD, QP, GTVT, NN&PTNT;

  • VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, Các Vụ: TH, KTTH, V.III;

  • Lưu: VT, KTN (3) TrT.

KT. THỦ TƯỚNG

 PHÓ THỦ TƯỚNG


Hoàng Trung Hải

PHỤ LỤC


DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Công văn số  1816 / TTg - KTN  ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)


Đơn vị: ha



TT


Tên KCN


Diện tích quy hoạch được duyệt


Tình hình thực hiện

Phương án đề xuất của địa

phương


Phương án điều chỉnh quy hoạch


Diện tích đã thành  lập / cấp  GCNĐT

Diện tích còn lại chưa thành lập


(không tính chênh lệch do đo đạc)


Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020

Tăng so với diện tích quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc)

Giảm so với diện tích quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc)


Diện tích dự kiến quy

hoạch thành lập mới và mở rộng

đến năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)-

(1)

(7)=(1)-

(5)

(8)=(5)-

(2)

I

KCN có trong quy hoạch, đã thành  lập / cấp  GCNĐT toàn bộ hoặc một phần diện tích

1

Phúc Khánh

200.00

120.00

80.00

200.00

200.00

-

-

-


2

Nguyễn Đức Cảnh


68.41


68.41


68.41


68.41


68.41


-


-


-

3

Gia Lễ

85.00

85.00

0.00

85.00

85.00

-

-

-

4

Sông Trà

200.00

150.48

49.52

200.00

200.00

-

-

-

5

Cầu Nghìn

200.00

211.72

0.00

214.00

211.72

-

-

-

Tổng (I)

753.41

635.61

197.93

767.41

765.13

II

KCN có trong quy hoạch, toàn bộ diện tích chưa thành  lập / cấp  GCNĐT

1

Tiền Hải

60.00

60.00

446.00

446.00

386.00

446.00

2

An Hòa

400.00

400.00

400.00

Tổng (II)

460.00

0.00

460.00

446.00

446.00

386.00

400.00

446.00

III

KCN chưa có trong Quy hoạch, đề nghị bổ sung Quy hoạch (thành lập  mới / mở  rộng)

không

Tổng cộng (I)+(II)+(III)


1,213.41


635.61


657.93


1,213.41


1,211.13


386.00


400.00


446.00

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.