Open navigation

Công văn 3383/TCT-KK ngày 26/08/2019 Chống gian lận hoàn thuế giá trị gia tăng

BỘ TÀI CHÍNH
 TỔNG CỤC THUẾ

 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3383/TCT-KK

V/v chống gian lận hoàn thuế GTGT

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2019 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Nhằm ngăn chặn, phòng ngừa tình trạng doanh nghiệp gian lận trong xuất khẩu để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT, Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện một số nội dung sau:

1. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT và pháp luật về quản lý thuế trong quá trình giải quyết hoàn thuế GTGT, bao gồm việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ, thanh tra, kiểm tra hoàn thuế GTGT, cụ thể:

- Phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 18 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 và Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế chưa có đầy đủ thông tin, tài liệu để xác định điều kiện, trường hợp hoàn thuế, số thuế được hoàn thì yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin theo quy định. Thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế theo đúng quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản thu khác còn nợ ngân sách nhà nước để thực hiện bù trừ với số tiền thuế GTGT được hoàn của người nộp thuế theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Cập nhật hồ sơ, tài liệu trong quá trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS); hạch toán đầy đủ các Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước vào hệ thống ứng dụng quản lý thuế ngay trong ngày ban hành quyết định hoàn thuế theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện chi hoàn thuế GTGT cho người nộp thuế theo đúng hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 18/4/2017 của Bộ Tài chính.

2. Khai thác, sử dụng hiệu quả thông tin về xuất nhập khẩu của người nộp thuế do cơ quan Hải quan đã cung cấp qua ứng dụng quản lý thuế hoặc qua website của Tổng cục Hải quan.

Đồng thời, triển khai trao đổi thông tin định kỳ 6 tháng/ 1 lần (ngày 30/5 và 31/11 hàng năm) giữa cơ quan Thuế với cơ quan Hải quan đồng cấp theo hình thức văn bản, cụ thể như sau:

a) Thông tin cơ quan Thuế cung cấp cho cơ quan Hải quan, gồm:

- Danh sách các trường hợp có số tiền thuế GTGT được hoàn cho doanh nghiệp cao bất thường.

- Danh sách các trường hợp doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT được hoàn cao bất thường so với các doanh nghiệp có kinh doanh cùng mặt hàng xuất khẩu trên địa bàn quản lý.

Thông tin trên từng danh sách gồm có các chỉ tiêu về: Mã số thuế, tên người nộp thuế, mặt hàng xuất khẩu, kỳ giải quyết hoàn, doanh thu xuất khẩu; số thuế đề nghị hoàn, số thuế được giải quyết hoàn.

b) Thông tin cơ quan Hải quan cung cấp cho cơ quan Thuế, gồm:

- Danh sách các trường hợp doanh nghiệp vi phạm hoặc có dấu hiệu vi phạm trong hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Danh mục hàng hóa rủi ro cao bị lợi dụng gian lận trong hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Các thông tin cần thiết khác phục vụ công tác quản lý thuế tại địa phương.

Danh sách cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan đồng cấp trên địa bàn quản lý đính kèm.

3. Trên cơ sở thông tin dữ liệu từ ứng dụng quản lý thuế, trên website của cơ quan Hải quan và thông tin do cơ quan Hải quan cung cấp bằng văn bản, cơ quan Thuế thực hiện rà soát, phân tích thông tin, xác định dấu hiệu rủi ro để có biện pháp phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT, kiểm tra trước hoàn thuế nhằm ngăn chặn và phát hiện kịp thời các trường hợp người nộp thuế gian lận trong hoạt động xuất nhập khẩu để chiếm đoạt tiền hoàn thuế GTGT.

4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra sau hoàn thuế GTGT đối với các quyết định hoàn thuế có rủi ro theo quy định tại khoản 4, Điều 41 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra. Kết thúc thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế GTGT, đề nghị Cục thuế tập trung đôn đốc người nộp thuế nộp vào ngân sách nhà nước số thu hồi hoàn thuế GTGT và tiền xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.

5. Định kỳ trước ngày 20/01 hàng năm, Cục Thuế gửi báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện phối hợp trao đổi thông tin giữa Cơ quan thuế với Cơ quan Hải quan về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kê khai và kế toán thuế). Báo cáo gồm các nội dung sau:

- Thông tin trao đổi giữa cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan trong năm.

- Hiệu quả mang lại đối với công tác quản lý thuế nói chung, công tác hoàn thuế GTGT nói riêng.

- Các tồn tại, bất cập và đề xuất với Tổng cục Thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp chỉ đạo);
- Vụ TTKT, Ban QLRR, Vụ QTL DNL,
Vụ Quản lý nợ, Cục CNTT (để phối hợp);
 - Lưu: VT, KK (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




 Phi Vân Tuấn


DANH SÁCH ĐỒNG CẤP GIỮA CƠ QUAN THUẾ VÀ CƠ QUAN HẢI QUAN

(Ban hành kèm theo công văn số 3383/TCT-KK ngày 26/8/2019 của Tổng cục Thuế)

STT

Hải quan

Cục Thuế

1

Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

2

Hải Phòng

Hải Phòng

Hải Dương

Hưng Yên

Thái Bình

3

Vũng Tàu

Bà rịa - Vũng tàu

4

Hà Nội

Hà Nội

Phú Thọ

Yên Bái

Hòa Bình

Vĩnh Phúc

5

Quàng Ninh

Quảng Ninh

6

Đồng Nai

Đồng Nai

Bình Thuận

7

Bình Dương

Bình Dương

8

Bắc Ninh

Bắc Ninh

Bắc Giang

Thái Nguyên

9

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

10

Đà Nẵng

Đà Nẵng

11

Khánh Hòa

Khánh Hòa

 

Ninh Thuận

12

Thanh Hóa

Thanh Hóa

13

Hà Nam Ninh

Ninh Bình

Nam Định

 Nam

14

Lạng Sơn

Lạng Sơn

15

Quảng Nam

Quảng Nam

16

Lào Cai

Lào Cai

17

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

18

Long An

Long An

Tiền Giang

Bến Tre

Trà Vinh

19

Bình Định

Bình Định

Phú Yên

20

Quảng Trị

Quảng Trị

21

Cần Thơ

Cần Thơ

Hậu Giang

Vĩnh Long

Sóc Trăng

22

Nghệ An

Nghệ An

23

Cao Bằng

Cao Bằng

 

Bắc Kạn

24

Huế

Huế

25

Hà Giang

Hà Giang

Tuyên Quang

26

Tây Ninh

Tây Ninh

27

Đắk Lắk

Đắk Lắk

Đắk Nông

Lâm Đồng

28

Đồng Tháp

Đồng Tháp

29

Quảng Bình

Quảng Bình

30

Gia lai- Kon tum

Kon Tum

Gia Lai

31

Điện Biên

Điện Biên

Lai Châu

Sơn La

32

Bình Phước

Bình Phước

33

An Giang

An Giang

34

Cà Mau

Cà Mau

Bạc Liêu

35

Kiên Giang

Kiên Giang

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.