Hết hiệu lực: 06/07/2020
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1151/QĐ-BNN-VP | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 1);
Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 2).
hiện:
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan có trách nhiệm chỉ đạo thực
Niêm yết tại nơi giải quyết thủ tục hành chính và công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị những thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích;
Bổ sung phương thức giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích khi sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính;
hiện.
- Chủ động phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích để triển khai thực
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 3181/QĐ-BNN-TCCB ngày 28/7/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ bưu chính công ích của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Bộ trưởng (để b/c);
Các Thứ trưởng;
Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính;
Bộ Nội vụ;
Bộ Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp tỉnh, TP trực thuộc TƯ (bản PDF);
Tổng công ty bưu điện Việt Nam;
Các đơn vị thuộc Bộ;
Cổng thông tin điện tử Bộ, Báo Nông nghiệp Việt Nam;
Lưu: VT, VP(KSTTHC)(30).