Open navigation

Công văn 6434/BYT-BTXH ngày 22/09/2025 Tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp xã hội và trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng

BỘ Y TẾ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 6434/BYT-BTXH

V/v tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp xã hội và trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2025

 Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Theo quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định số 147/2025/NĐ-CP ngày 13/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế; Điều 34, Điều 36 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và và quy định tại Điều 4, Điều 6 Nghị định số 176/2025/NĐ-CP ngày 30/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về trợ cấp hưu trí xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quyết định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm và thẩm quyền thực hiện chi trả chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng và chế độ trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng.

Thực hiện chính quyền 02 cấp từ 01/7/2025, các địa phương đã tổ chức chi trả trợ cấp xã hội (theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP), trợ cấp hưu trí xã hội (theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP) cho người dân, bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng, đúng chính sách. Việc chi trả được tổ chức đồng bộ, thông qua nhiều hình thức (chi trả qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử do pháp luật quy định hoặc chi trả trực tiếp bằng tiền mặt). Hầu hết các địa phương đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đối tượng, giám sát và xác nhận chi trả, góp phần nâng cao hiệu quả, hạn chế sai sót và tạo thuận lợi cho đối tượng thụ hưởng. Tuy nhiên, đến nay vẫn còn một số địa phương chưa hoàn thành việc chi trả trợ cấp xã hội, trợ giúp xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng (Bảng phụ lục thống kê kèm theo).

Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương chỉ đạo các Sở, ban, ngành liên quan và chính quyền địa phương cấp xã tập trung thực hiện các nội dung sau:

1. Chỉ đạo Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước bố trí ngân sách thực hiện chế độ trợ cấp xã hội, trợ giúp xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng kịp thời cho cấp xã; hướng dẫn, giám sát cấp xã thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hằng tháng đúng quy định.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã khẩn trương thực hiện chi trả đầy đủ, kịp thời các khoản trợ cấp xã hội, trợ giúp xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng, đảm bảo người dân nhận được chế độ, chính sách trong thời gian sớm nhất, không để kéo dài. Kịp thời xử lý các trường hợp phát sinh vướng mắc, không làm gián đoạn, chậm trễ việc chi trả trợ cấp xã hội, trợ giúp xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng. Bảo đảm chế độ chính sách được thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng.

3. Báo cáo kết quả tình hình thực hiện chi trả chế độ chính sách về trợ cấp xã hội, trợ cấp hưu trí xã hội; nguyên nhân của việc chậm trễ (nếu có) và kế hoạch khắc phục về Bộ Y tế trước ngày 30/9/2025 (qua Cục Bảo trợ xã hội, địa chỉ: Số 3, ngõ 7 Tôn Thất Thuyết, Phường Cầu Giấy, Hà Nội, email: dungpn.btxh@moh.gov.vn).

Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc chỉ đạo thực hiện, nhằm đảm bảo quyền lợi, bảo đảm an sinh xã hội cho người dân trên địa bàn./.

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
 - Lưu: VT, BTXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 Lê Đức Luận



PHỤ LỤC

(Kèm theo Công văn số 6434/BYT-BTXH ngày 22 tháng 09 năm 2025 của Bộ Y tế)
___________________________________

THỐNG KÊ DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CHI TRẢ 
TRỢ CẤP XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI

Đvt: xã/phường

STT

ĐỊA PHƯƠNG

TRỢ CẤP XÃ HỘI

TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI

GHI CHÚ

 

Đã chi trả Tháng

Đã chi trả Tháng 8

Số xã chưa chi trả tháng 7

Số xã chưa chi trả tháng 8

Đã chi trả Tháng 7

Đã chi trả Tháng

Số xã chưa chi trả tháng 7

Số xã chưa chi trả tháng 8

1

Tuyên Quang

40/124

25/124

80/124

99/124

40/124

25/124

80/124

99/124

 

2

Cao Bằng

56/56

56/56

 

 

56/56

56/56

 

 

 

3

Lai Châu

38/38

38/38

 

 

38/38

38/38

 

 

 

4

Lào Cai

99/99

99/99

 

 

99/99

99/99

 

 

 

5

Thái Nguyên

92/92

92/92

 

 

92/92

92/92

 

 

 

6

Điện Biên

19/45

19/45

26/45

26/45

19/45

19/45

26/45

26/45

 

7

Lạng Sơn

65/65

65/65

 

 

65/65

65/65

 

 

 

8

Sơn La

55/75

55/75

20/75

20/75

55/75

55/75

20/75

20/75

 

9

Phú Thọ

148/148

148/148

 

 

148/148

148/148

 

 

 

10

Bắc Ninh

99/99

86/99

 

13/99

99/99

86/99

 

13/99

 

11

Quảng Ninh

54/54

54/54

 

 

54/54

54/54

 

 

 

12

Hà Nội

126/126

126/126

 

 

126/126

126/126

 

 

 

13

Hải Phòng

114/114

65/114

 

49/114

62/114

62/114

52/114

52/114

 

14

Hưng Yên

104/104

68/104

 

38/104

104/104

68/104

 

38/104

 

15

Ninh Bình

129/129

129/129

 

 

129/129

129/129

 

 

 

16

Thanh Hoá

133/166

133/166

33/166

33/166

133/166

133/166

33/166

33/166

 

17

Nghệ An

30/130

30/130

100/130

100/130

30/130

30/130

100/130

100/130

 

18

Hà Tĩnh

69/69

69/69

 

 

63/69

63/69

36/69

36/69

 

19

Quảng Trị

78/78

78/78

 

 

78/78

78/78

 

 

 

20

Thành phố Huế

39/40

36/40

1/40

6/40

39/40

36/40

1/40

6/40

 

21

Thành phố Đà Nẵng

86/94

79/94

8/94

15/94

79/94

73/94

15/94

21/94

94 xã, phường, đặc khu. Riêng đặc khu Hoàng Sa không có dân

22

Quảng Ngãi

73/96

49/96

23/96

47/96

33/96

26/96

67/96

70/96

 

23

Gia Lai

135/135

120/135

 

15/135

135/135

120/135

 

15/135

 

24

Đắk Lắk

32/102

32/102

70/102

70/102

32/102

32/102

70/102

70/102

 

25

Khánh Hoà

65/65

65/65

 

 

65/65

65/65

 

 

 

26

Lâm Đồng

124/124

124/124

 

 

124/124

124/124

 

 

 

27

Đồng Nai

90/95

50/95

5/95

45/95

90/95

50/95

5/95

45/95

 

28

Tây Ninh

96/96

63/96

 

36/96

96/96

96/96

 

 

Trợ cấp HTXH: đã chi trả tháng 7,8 đối với những đối tượng hưu trí xã hội hưởng chế độ đối với người 80 tuổi trở lên; chưa thực hiện được chi trả đối tượng hưu trí xã hội từ 75 tuổi trở lên phát sinh sau ngày 01/07/2025.

29

Tp Hồ Chí Minh

94/168

84/168

74/168

84/168

94/168

84/168

74/168

84/168

 

30

Đồng Tháp

101/102

45/102

1/102

57/102

60/102

67/102

42/102

35/102

 

31

An Giang

76/102

20/102

26/102

82/102

12/102

10/102

90/102

92/102

 

32

Vĩnh Long

27/124

27/124

97/124

97/124

27/124

27/124

97/124

97/124

 

33

Tp Cần Thơ

 

 

103/103

103/103

 

 

103/103

103/103

02 đơn phường Vị Thành và Xã Hòa Lựu đang làm thủ tục chi trả tháng 7/2025, chậm nhất đến ngày 19/9/2025 hoàn thành chi trả

34

Cà Mau

64/64

64/64

 

 

64/64

64/64

 

 

 

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.