Open navigation

Công văn 845/BCT-TTTN Điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 845/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2017


Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu


Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);


Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);


Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT- BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);


Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;


Căn cứ khoản 1 Công văn số 172/VPCP-KTTH ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về áp dụng biện pháp trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5;


Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ Công văn số 37/BTC-QLG ngày 03 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;


Căn cứ Công văn số 86/BTC-QLG ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 02 tháng 02 năm 2017 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:




Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày1 19/01/2017

(đồng/lít, kg)



Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

18.097

18.163

+66

+0,37

2. Xăng E5

17.836

17.899

+63

+0,35

3. Dầu điêzen 0.05S

14.047

14.022

-25

-0,18

4. Dầu hỏa

12.600

12.520

-80

-0,63

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

11.623

11.206

-417

-3,59

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:


  1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


    1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


      Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.


    2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng


      • Xăng khoáng: 569 đồng/lít;


      • Xăng E5: 577 đồng/lít.


  2. Giá bán xăng dầu


    Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:


    • Xăng RON 92: không cao hơn 17.594 đồng/lít;


    • Xăng E5: không cao hơn 17.322 đồng/lít;


    • Dầu điêzen 0.05 S: không cao hơn 14.022 đồng/lít;


    • Dầu hỏa: không cao hơn 12.520 đồng/lít;


    • Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 11.206 đồng/kg.


  3. Thời gian thực hiện


  • Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 16 giờ 00 ngày 03 tháng 02 năm 2017.


  • Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 16 giờ 00 ngày 03 tháng 02 năm 2017.


  • Kể từ 16 giờ 00 ngày 03 tháng 02 năm 2017, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương

    - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.


Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);

  • Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);

  • Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);

  • Cục Quản lý thị trường (BCT);

  • Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);

  • Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);

  • Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC


Võ Văn Quyền

GIÁ THÀNH PHẨM XĂNG DẦU THẾ GIỚI 15 NGÀY *

(19/01/2017 - 02/02/2017)




TT



Ngày



X92



Dầu hỏa



DO 0,05



FO 3,5S

VCB

mua CK

VCB

bán

1

19/1/17

66.300

64.280

64.070

324.420

22,530

22,600

2

20/1/17

66.050

63.800

63.950

318.640

22,530

22,590

3

21/1/17







4

22/1/17







5

23/1/17

66.550

64.770

64.710

326.090

22,530

22,585

6

24/1/17

67.310

65.080

65.150

324.680

22,530

22,600

7

25/1/17

66.450

64.620

64.930

317.430

22,530

22,630

8

26/1/17

66.810

64.840

65.480

322.780

22,530

22,630

9

27/1/17

64.450

65.050

65.850

323.210

22,530

22,630

10

28/1/17







11

29/1/17







12

30/1/17





22,560

22,630

13

31/1/17

66.630

64.370

64.780

310.870

22,560

22,630

14

1/2/17

68.040

65.080

65.150

311.200

22,560

22,630

15

2/2/17

69.430

66.750

66.770

316.930

22,560

22,690


Bquân

67.102

64.864

65.084

319.625

22,541

22,622

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt 's (Platt Singapore).



,2

Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen,

300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.