Open navigation

Công văn 2833/BCT-TTTN Điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 2833/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2017



Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu


Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);


Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);


Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT- BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);


Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;


Căn cứ khoản 1 Công văn số 172/VPCP-KTTH ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về áp dụng biện pháp trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5;


Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ Công văn số 4521/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;


Căn cứ Công văn số 339/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2017 đến hết ngày 04 tháng 4 năm 2017 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT- BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:




Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày1 21/3/2017

(đồng/lít,kg)



Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề



(đồng/lít,kg)



(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)= [(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

17.314

17.233

-81

-0,47

2. Xăng E5

17.099

17.032

-67

-0,39

3. Dầu điêzen 0.05S

13.838

13.469

-369

-2,67

4. Dầu hỏa

12.177

11.988

-189

-1,55

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

10.850

10.616

-234

-2,16

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:


  1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


    Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.


  2. Giá bán xăng dầu


    Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở:


    • Xăng RON 92: không cao hơn 17.233 đồng/lít;


    • Xăng E5: không cao hơn 17.032 đồng/lít;


    • Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.469 đồng/lít;


    • Dầu hỏa: không cao hơn 11.988 đồng/lít;


    • Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 10.616 đồng/kg.


  3. Thời gian thực hiện


  • Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 4 năm 2017.

  • Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 05 tháng 4 năm 2017.


  • Kể từ 15 giờ 00 ngày 05 tháng 4 năm 2017, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương

     - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.


Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);

  • Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);

  • Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);

  • Cục Quản lý thị trường (BCT);

  • Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);

  • Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);

  • Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC 

PHÓ VỤ TRƯỞNG


Nguyễn Lộc An




Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*


(21/3/2017 - 04/4/2017)




TT



Ngày



X92



Dầu hỏa



DO 0,05



FO 3,5S

VCB mua CK



VCB bán

1

21/3/17

61.550

61.020

61.970

292.590

22,740

22,820

2

22/3/17

60.600

59.790

60.620

287.940

22,740

22,810

3

23/3/17

60.950

59.830

60.350

288.240

22,740

22,820

4

24/3/17

60.250

59.630

60.170

286.250

22,740

22,820

5

25/3/17







6

26/3/17







7

27/3/17

59.980

59.550

60.210

284.880

22,750

22,805

8

28/3/17

60.740

60.360

61.080

287.990

22,750

22,805

9

29/3/17

61.920

61.330

62.020

292.190

22,750

22,785

10

30/3/17

62.820

61.930

62.420

296.690

22,750

22,790

11

31/3/17

63.270

62.270

62.720

299.410

22,750

22,790

12

1/4/17







13

2/4/17







14

3/4/17

64.190

62.660

63.340

302.400

22,720

22,750

15

4/4/17

63.940

61.970

62.600

300.960

22,720

22,745


Bquân

61.837

60.940

61.591

292.685

22,741

22,795

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt ’s (Platt Singapore).

1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.