Open navigation

Quyết định 2575/QĐ-BTC Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính


BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 2575/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017


QUYẾT ĐỊNH


BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH


BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH


Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;


Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;


Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;


Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;


Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;


Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia;


Căn cứ Quyết định số 2376/QĐ-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


Căn cứ Quyết định số 1078/QĐ-BCĐTHĐA ngày 09/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.


Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Cục Tin học và Thống kê tài chính) để xem xét, giải quyết./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 3 (để thực hiện);

  • Lưu: VT, THTK (35b).


KT. BỘ TRƯỞNG


 THỨ TRƯỞNG


Vũ Thị Mai


QUY ĐỊNH


DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2575/QĐ-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)


Chương I


QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Mục tiêu


  1. Mục tiêu tổng quát


    Xác định Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính (sau đây gọi chung là cơ sở dữ liệu chuyên ngành) và các yêu cầu kỹ thuật cho việc xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo tính kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính, đảm bảo tính hệ thống, tiết kiệm và hiệu quả đầu tư, đồng thời nâng cao tính linh hoạt cho các đơn vị thuộc Bộ Tài chính khi thực hiện xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành nhằm xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu quốc gia về tài chính phù hợp với thông lệ quốc tế, tình hình thực tiễn tại Việt Nam, tạo lập nền tảng cho việc xây dựng Chính phủ điện tử (E-Govemment) và hướng tới xây dựng Chính phủ số (Digital Government).


  2. Mục tiêu cụ thể


  1. Làm cơ sở xác định các thành phần, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính theo quy định tại Quyết định số 714/QĐ- TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục Cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, và Quyết định số 2376/QĐ- BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


  2. Tương thích với Kiến trúc điện tử cấp Bộ ban hành tại văn bản số 1178/BTTTT-TTH ngày 21/04/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông; tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về kết nối theo quy định của Thông tư số 13/2017/TT- BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan;


  3. Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở dữ liệu, hạ tầng công nghệ trong ngành Tài chính;


  4. Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của các đơn vị trong ngành Tài chính;

    đ) Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo điều kiện thực tế của ngành Tài chính;


  5. Xác định nguyên tắc, yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật, trách nhiệm của đơn vị thuộc Bộ trong việc xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính.


Điều 2. Phạm vi


Quyết định này quy định Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính, bao gồm: Danh mục, các yêu cầu chính đối với các CSDL chuyên ngành thuộc danh mục, các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng, trách nhiệm tổ chức thực hiện.


Điều 3. Đối tượng áp dụng


  1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính.


  2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính có hoạt động liên quan đến xây dựng, cập nhật, kết nối, khai thác và sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính.


Điều 4. Giải thích thuật ngữ


Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


  1. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính là cơ sở dữ liệu do các đơn vị thuộc Bộ Tài chính xây dựng, phát triển nhằm mục đích phục vụ riêng cho từng ngành, từng lĩnh vực để đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của đơn vị; phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Bộ; phục vụ dữ liệu phân tích vĩ mô, đánh giá tác động chính sách trong các lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính và kết nối, cập nhật dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính.


  2. Cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính là hệ thống cơ sở dữ liệu tổng hợp về Tài chính được xây dựng nhằm tổng hợp và lưu trữ các dữ liệu chính về lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính để sử dụng chung trong toàn bộ các đơn vị trực thuộc Bộ cũng như các bộ, ngành liên quan. Trao đổi, tích hợp thông tin, dữ liệu với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính; đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính; cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu dựa trên các thông số khác nhau để phục vụ công tác hoạch định chính sách về tài chính; cung cấp các báo cáo tài khóa, báo cáo đánh giá, các dịch vụ cung cấp dữ liệu tài chính - ngân sách; cung cấp dịch vụ truy vấn dữ liệu theo yêu cầu của người sử dụng; tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống tài chính quốc gia cho người dân và doanh nghiệp theo quy định.


  3. Cấu trúc dữ liệu trao đổi: là cấu trúc của các thông điệp dữ liệu được trao đổi, tích hợp giữa các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính.


  4. Mô hình dữ liệu (data model): là thiết kế kỹ thuật sử dụng các ký hiệu, ngôn ngữ để thể hiện cấu trúc, nội dung của dữ liệu.

  5. Lược đồ XML: là hình thức thể hiện của mô hình dữ liệu mức vật lý sử dụng nền tảng công nghệ XML.


  6. MOF- GSP (Ministry of Finance - Government Service Platform): là nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài chính chứa các dịch vụ dùng chung để chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính và đóng vai trò trung gian phục vụ kết nối các hệ thống thông tin trong ngành Tài chính với các hệ thống bên ngoài; mô hình kết nối MOF- GSP của Bộ Tài chính tuân thủ mô hình kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.


Điều 5. Nguyên tắc xây dựng Cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính


  1. Phù hợp với chủ trương, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính nêu tại Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; Quyết định số 2376/QĐ-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính.


  2. Phân chia trách nhiệm quản lý dữ liệu: Mỗi cơ sở dữ liệu chuyên ngành được giao trách nhiệm cho một đơn vị thuộc Bộ Tài chính chủ trì xây dựng và phát triển. Đơn vị được giao chịu trách nhiệm về sự chính xác của dữ liệu.


  3. Thông tin, dữ liệu được quản lý như tài sản của Bộ Tài chính và phải được thu thập đầy đủ, lưu trữ và quản lý tập trung, thống nhất đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ theo mô hình kiến trúc, quy hoạch thiết kế tổng thể, có khả năng dùng chung, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống khác trong ngành Tài chính.


  4. Thúc đẩy việc trao đổi, chia sẻ, tích hợp, sử dụng chung thông tin, dữ liệu giữa Bộ Tài chính với các bộ, ngành, địa phương.


  5. Bảo đảm quyền khai thác dữ liệu hợp pháp theo quy định của pháp luật; thực hiện phân định rõ ràng quyền hạn, trách nhiệm theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, người sử dụng có quyền khai thác, cung cấp đầy đủ các dữ liệu cần thiết để thực hiện yêu cầu nghiệp vụ.


  6. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống thông tin kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia; Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.


  7. Kế thừa kết quả đã đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trong ngành Tài chính.


Điều 6. Kinh phí xây dựng, phát triển, tạo lập thông tin cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành

  1. Kinh phí xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.


  2. Kinh phí tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin cập nhật vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành được bố trí trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của các đơn vị chủ trì quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.


Chương II


QUY ĐỊNH CỤ THỂ


Điều 7. Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính


Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính bao gồm:


  1. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Thuế.


  2. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Kho bạc.


  3. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Hải quan.


  4. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Chứng khoán.


  5. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Dự trữ nhà nước.


  6. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Giá.


  7. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Bảo hiểm.


  8. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Nợ công.


  9. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Tài sản công.


  10. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý, giám sát vốn nhà nước tại doanh nghiệp.


  11. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành quản lý Thu, chi ngân sách nhà nước.


  12. Cơ sở dữ liệu danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính.


(Tên cơ sở dữ liệu chuyên ngành, các nội dung chính của cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ quan chủ trì xây dựng được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).

Điều 8. Yêu cầu chính của cơ sở dữ liệu chuyên ngành


  1. Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phải có các chức năng và đặc tính cơ bản phục vụ các yêu cầu sau đây:


    1. Đảm bảo khả năng tổng hợp được đầy đủ các yêu cầu thông tin, dữ liệu đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của đơn vị và của Bộ Tài chính;


    2. Cung cấp dữ liệu đáp ứng yêu cầu của hệ thống chỉ tiêu thống kê phục vụ cho công tác quản lý của đơn vị và các cơ quan liên quan trong và ngoài ngành Tài chính;


    3. Cung cấp dữ liệu, thông tin theo các chủ đề đáp ứng các yêu cầu của công tác nghiên cứu hoạch định các chính sách tài chính, ngân sách; tạo lập môi trường cho việc áp dụng các mô hình phân tích dữ liệu cơ bản trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành;


    4. Xác định phạm vi cung cấp dữ liệu được phép công khai thuộc cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định; đảm bảo tính kết nối, liên thông trong trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


  2. đ) Công nghệ áp dụng cho triển khai thực hiện xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phải đảm bảo tính kết nối, mở rộng, đảm bảo tiếp cận với các công nghệ mới tiên tiến, hiện đại trên thế giới, tiếp cận với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0).


  3. Yêu cầu đảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu chuyên ngành


    1. Sử dụng kênh mã hóa và xác thực người dùng cho các hoạt động: đăng nhập quản trị hệ thống; đăng nhập vào các chức năng ứng dụng; tích hợp, gửi nhận dữ liệu tự động giữa các hệ thống máy chủ; nhập và biên tập dữ liệu;


    2. Thực hiện mã hóa đường truyền cơ sở dữ liệu;


    3. Áp dụng các biện pháp đảm bảo tính xác thực và sự toàn vẹn của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu;


    4. Thực hiện lưu vết (ghi log) việc tạo, thay đổi, xóa thông tin dữ liệu để phục vụ cho việc quản lý, giám sát hệ thống;


  4. đ) Thiết lập và duy trì hệ thống sao lưu, dự phòng, phục hồi dữ liệu trong các hệ thống lưu trữ, dự phòng dữ liệu của Bộ Tài chính theo quy định; bảo mật dữ liệu, bảo vệ khôi phục dịch vụ hệ thống, đảm bảo an toàn máy tính, an toàn mạng để cơ sở dữ liệu hoạt động liên tục, ổn định.


  5. Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành

    1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính, Cơ quan tài chính tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành thông qua mạng hạ tầng truyền thông thống nhất của ngành Tài chính;


    2. Phương thức khai thác, sử dụng được thực hiện qua giao diện Web, giao diện thiết bị di động (Mobile Web), ứng dụng trên thiết bị di động (Mobile Apps).


    3. Nền tảng công nghệ hỗ trợ khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành là công nghệ BI (Business Intellegence), trí tuệ nhân tạo (AI) và điện toán đám mây (Cloud Computing).


  6. Kết nối trao đổi thông tin giữa cơ sở dữ liệu chuyên ngành với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính


Cơ sở dữ liệu chuyên ngành kết nối trao đổi thông tin với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính theo các trường hợp sau:


  1. Kết nối qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung của Bộ Tài chính (MOF-GSP);


  2. Kết nối trực tiếp trong trường hợp nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung của Bộ Tài chính (MOF-GSP) chưa sẵn sàng;


  3. Kết nối trao đổi thông tin bằng các dịch vụ web (Web services);


  4. Các hình thức kết nối trao đổi thông tin khác theo phương án kết nối thống nhất giữa đơn vị chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành và đơn vị chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính theo nguyên tắc hình thức kết nối trao đổi thông tin đề xuất phải tiên tiến, hiện đại theo xu hướng của cuộc CMCN 4.0.


Điều 9. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành


  1. Các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phải áp dụng các quy chuẩn, quy định, hướng dẫn tại Thông tư số 13/2017/TT- BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia; Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Công văn số 3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng ngôn ngữ XML giữa các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước và các quy chuẩn, yêu cầu kỹ thuật khác do các cơ quan Chính phủ có thẩm quyền ban hành.


  2. Sử dụng Hệ thống Danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính trong tích hợp, trao đổi dữ liệu.


Cấu trúc dữ liệu trao đổi, tích hợp dữ liệu giữa hệ thống thông tin, ứng dụng với cơ sở dữ liệu chuyên ngành và giữa các cơ sở dữ liệu chuyên ngành với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính phải sử dụng Hệ thống Danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính theo quy định tại Thông tư số 18/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính quy định Hệ thống Danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực Tài chính.


Điều 10. Tổ chức thực hiện


  1. Các đơn vị chủ quản cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính


    1. Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành:


      • Quy định chi tiết nội dung thuyết minh, mô tả về mục tiêu, quy mô, phạm vi, đối tượng sử dụng của cơ sở dữ liệu chuyên ngành, định nghĩa và mối quan hệ giữa các thành phần thông tin trong cơ sở dữ liệu; xác định đặc điểm, thuộc tính dữ liệu của cơ sở dữ liệu, đánh giá tính khả thi, hiệu quả về kinh tế - xã hội của việc xây dựng cơ sở dữ liệu;


      • Thực hiện rà soát, tổng hợp nhu cầu thông tin, dữ liệu của đơn vị mình cần thu thập, trao đổi, chia sẻ với các đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính, từ đó xác định phạm vi dữ liệu và giải pháp trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính để thực hiện tổng hợp, tích hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các đơn vị thuộc Bộ, giữa Bộ Tài chính với các Bộ, ngành, địa phương;


      • Thực hiện rà soát và chuẩn hóa nội dung dữ liệu trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành để đảm bảo dữ liệu chính xác, đầy đủ; xây dựng các công cụ giám sát dữ liệu tự động cho việc tuân thủ quy chế, quy trình quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành;


      • Tạo lập và phát triển các thông tin cốt lõi để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ quản lý của đơn vị; xây dựng, phát triển, áp dụng các mô hình, công cụ phân tích dữ liệu hiện đại để trích xuất, cung cấp các thông tin, dữ liệu tri thức từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản lý của lãnh đạo (hỗ trợ các báo cáo phân tích, dự báo, cảnh báo, chỉ đạo điều hành);


      • Chủ trì, phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính và các đơn vị có liên quan xây dựng kiến trúc cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính, kiến trúc dữ liệu trao đổi; thiết kế phương án kỹ thuật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành được giao chủ quản đến cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của dữ liệu; phương thức truy nhập dữ liệu; đảm bảo sự tương thích của dữ liệu khi trao đổi tích hợp;


      • Nghiên cứu rà soát, tái thiết kế quy trình nghiệp vụ và triển khai toàn diện các chính sách, quy trình nghiệp vụ đáp ứng các yêu cầu về quản lý của đơn vị, phù hợp với định hướng, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Tài chính;


      • Phê duyệt hoặc trình cấp có thẩm quyền xây dựng mới, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án xây dựng, nâng cấp, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định về phân cấp, ủy quyền về quản lý dự án của Bộ trưởng Bộ Tài chính;


      • Cung cấp hồ sơ, tài liệu mô tả thiết kế sơ bộ và các yêu cầu chức năng của cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các giải pháp kỹ thuật áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính để theo dõi, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính việc thực hiện xây dựng Cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của Bộ Tài chính.

    2. Thực hiện quản lý, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành:


      • Xây dựng các quy trình nghiệp vụ và biện pháp kiểm soát, duy trì cơ sở dữ liệu chuyên 

        ngành;

        • Thường xuyên rà soát, hiệu chỉnh, cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành thông qua quy trình, thủ tục quản lý của đơn vị; bảo đảm tính kịp thời, chính xác, phản ánh đầy đủ thông tin biến động, ngữ nghĩa của dữ liệu (metadata) và chuỗi dữ liệu lịch sử trong cơ sở dữ liệu;


        • Áp dụng các biện pháp bảo đảm tính xác thực và sự toàn vẹn dữ liệu, thực hiện lưu vết việc tạo lập, thay đổi, xóa thông tin, dữ liệu; kiểm tra định kỳ việc thực hiện các giải pháp, biện pháp bảo mật cơ sở dữ liệu; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế - kỹ thuật đo cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;


        • Xây dựng và triển khai giải pháp đồng bộ về sao lưu, dự phòng, khắc phục sự cố, phục hồi dữ liệu, các giải pháp kỹ thuật khác về bảo đảm hiệu suất vận hành và sẵn sàng hệ thống ở mức độ cao;


        • Phối hợp thực hiện rà soát, đối chiếu dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu chuyên ngành do đơn vị chủ trì quản lý với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


        • Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trong đó quy định cụ thể phạm vi, đối tượng, điều kiện khai thác sử dụng đối với mỗi thành phần, nội dung thông tin của cơ sở dữ liệu chuyên ngành; hoàn chỉnh các quy trình quản lý và nâng cao chất lượng thực hiện theo quy trình;


        • Thực hiện kiện toàn, bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy quản trị, duy trì vận hành và quản lý khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành.


    3. Tổ chức khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành:



      • Thực hiện tiếp nhận, xử lý các yêu cầu khai thác cơ sở dữ liệu do đơn vị mình quản lý theo yêu cầu cung cấp thông tin của tổ chức, cá nhân được quyền khai thác thông tin, dữ liệu theo quy định trong quy chế quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành được cấp có thẩm quyền ban hành;


      • Kiểm tra, phát hiện và kịp thời xử lý các vi phạm về khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định;


      • Thủ trưởng các đơn vị chủ quản cơ sở dữ liệu chuyên ngành có thẩm quyền cho phép khai thác thông tin về danh mục thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình;

      • Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm, đột xuất về tình hình quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính.


  2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính không là đơn vị chủ quản của Cơ sở dữ liệu chuyên ngành


    1. Trong phạm vi, quyền hạn của mình và theo nhiệm vụ được phân công tham gia hoạt động xây dựng, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ hiệu quả công tác quản lý của ngành Tài chính;


    2. Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân trực thuộc đơn vị cung cấp thông tin, dữ liệu cho đơn vị chủ quản cơ sở dữ liệu cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành và chịu trách nhiệm về độ chính xác của các thông tin, dữ liệu đơn vị mình cung cấp;


    3. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị chủ quản cơ sở dữ liệu chuyên ngành và Cục Tin học và Thống kê tài chính trong việc triển khai các nhiệm vụ Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính theo quy định tại Quyết định số 2376/QĐ-BTC ngày 01/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.


  3. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch - Tài chính


    1. Hướng dẫn các đơn vị là chủ đầu tư của các cơ sở dữ liệu chuyên ngành lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện các dự án xây dựng, phát triển, nâng cấp cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Tài chính; hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ Tài chính lập dự toán kinh phí tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin, dữ liệu cập nhật vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính;


    2. Chủ trì, phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án, kinh phí tạo lập, chuyển đổi thông tin điện tử và số hóa thông tin cập nhật vào cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật hiện hành;


    3. Ưu tiên, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng, nâng cấp, phát triển cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính.


  4. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính


  1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chủ quản cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Tài chính tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ triển khai, thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên ngành;


  2. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy định, hướng dẫn công tác cập nhật, quản lý và vận hành hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính; xây dựng và ban hành mô hình, quy chuẩn về trao đổi dữ liệu, truy vấn/khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu của Bộ Tài chính với cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;

  3. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành các thủ tục cần thiết để đầu tư xây dựng và triển khai đưa vào sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


  4. Bảo đảm các điều kiện về mặt kỹ thuật, cơ sở hạ tầng trong việc xây dựng, quản lý, duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


    đ) Bảo đảm về phần nội dung trong công tác xây dựng, quản lý, duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính;


  5. Là đơn vị đầu mối tổng hợp và thống nhất các nội dung kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành giữa các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; giữa Bộ Tài chính và các bộ, ngành, địa phương;


g) Trong quá trình thực hiện xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia về Tài chính, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định bổ sung, sửa đổi, thay thế danh mục các cơ sở dữ liệu chuyên ngành đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý, kịp thời áp dụng vào các quy trình nghiệp vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực Tài chính; định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tổ chức thực hiện của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính./.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.