BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 4492 / LĐTBXH - LĐTL V/v đánh giá việc triển khai xây dựng thang lương, bảng lương trong công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt.
Theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm xây dựng thang lương, bảng lương trên cơ sở các nguyên tắc do Chính phủ quy định làm cơ sở để tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao động và trả lương cho người lao động theo quy định; Điều 89 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017 căn cứ đóng bảo hiểm theo mức lương, phụ cấp lương. Căn cứ quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 49 / 2013 / NĐ - CP ngày 14/5/2013 quy định chi tiết một số Điều của Bộ luật Lao động về tiền lương và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 17 / 2015 / TT - BLĐTBXH ngày 22/4/2015 hướng dẫn xây dựng thang lương, bảng lương và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và có hiệu lực từ ngày 10/6/2015. Tuy nhiên, qua nắm tình hình thì việc triển khai xây dựng thang lương, bảng lương của các công ty còn lúng túng, nhiều công ty chưa tập trung triển khai xây dựng thang lương, bảng lương theo quy định.
Để kịp thời có hệ thống thang lương, bảng lương áp dụng từ ngày 01/01/2016 làm căn cứ thực hiện đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, trả lương và thực hiện các chế độ khác cho người lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước hạng đặc biệt:
Khẩn trương đôn đốc các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý triển khai thực hiện việc xây dựng thang lương, bảng lương của công ty theo hướng dẫn tại Thông tư số 17 / 2015 / TT - BLĐTBXH nêu trên, cụ thể:
Rà soát hệ thống chức danh nghề, công việc; Đánh giá độ phức tạp công việc; Xác định yếu tố điều kiện lao động; Xác định quan hệ mức lương thấp nhất, trung bình, cao nhất; Lựa chọn, xây dựng thang lương, bảng lương và thực hiện chuyển xếp lương cho người lao động theo quy định;
Trường hợp công ty chưa xây dựng thang lương, bảng lương dựa trên phương pháp đánh giá độ phức tạp công việc thì:
Rà soát, sửa đổi, bổ sung vị trí chức danh nghề, công việc;
Rà soát, thống kê thang lương, bảng lương, phụ cấp lương đang áp dụng theo Nghị định 205 / 2004 / NĐ - CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Điều chỉnh, bổ sung số ngạch, bậc lương, mức lương bảo đảm nguyên tắc theo quy định tại Điều 7, Nghị định 49 / 2013 / NĐ - CP ngày 14/5/2004 của Chính phủ;
Ban hành tạm thời trong công ty và thực hiện chuyển xếp lương cho người lao động theo quy định để áp dụng từ ngày 01/01/2016.
Định hướng cho công ty con do công ty mẹ làm chủ sở hữu xây dựng thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương theo quy định để bảo đảm cân đối chung.
Tiếp nhận, cho ý kiến về thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp lương và phương án chuyển xếp lương mới của công ty thuộc quyền quản lý theo hướng dẫn tại điểm a, b nêu trên. Hồ sơ tiếp nhận, cho ý kiến về thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp lương gồm: quyết định thành lập hội đồng xây dựng thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp lương; hệ thống thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp lương; phương án chuyển xếp lương mới; hệ thống tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương. Đồng thời, chỉ đạo các công ty gửi hệ thống thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp lương đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp theo quy định.
Đánh giá các tác động của việc áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương do doanh nghiệp tự xây dựng và việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng năm 20161 đến chi phí sản xuất, quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội và lợi nhuận của công ty; đề xuất, kiến nghị. Báo cáo đánh giá tác động kèm theo số liệu tổng hợp (biểu mẫu kèm theo) đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/11/2015 để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, công ty phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Lao động - Tiền lương, ĐT: 04.39362925) để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng (để b/c);
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Lưu VP, Vụ LĐTL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
1 Dự kiến mức lương tối thiểu vùng năm 2016 (vùng I: 3,5 triệu đồng / tháng , vùng II: 3,1 triệu đồng / tháng , vùng III: 2,7 triệu đồng / tháng và vùng IV: 2,4 triệu đồng / tháng ).
Biểu số 1. Tình hình sản xuất kinh doanh
(Kèm theo công văn số 4492 / LĐTBXH - LĐTL ngày 03/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT | Tên công ty (1) | Doanh thu (triệu đồng) | Chi phí (triệu đồng) | Lợi nhuận (triệu đồng) | Nộp ngân sách nhà nước (triệu đồng) | ||||||||
Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | ||
1 | |||||||||||||
2 | |||||||||||||
3 | |||||||||||||
4 | |||||||||||||
Tổng cộng |
Ghi chú:
Biểu số 2. Tình hình tiền lương, bảo hiểm xã hội
(Kèm theo công văn số 4492 / LĐTBXH - LĐTL ngày 03/11/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT | Tên công ty | Lao động (người) | Tiền lương bình quân đóng BHXH (triệu đồng / tháng ) | Tiền lương bình quân (triệu đồng / tháng ) | Quỹ BHXH, kinh phí Công đoàn (triệu đồng) | Quỹ tiền lương (triệu đồng) | ||||||||||
Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | Thực hiện năm 2014 | Thực hiện năm 2015 | Kế hoạch năm 2016 | ||
1 | ||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||
4 | ||||||||||||||||
Tổng cộng |