Open navigation

Quyết định 10867/QĐ-BCT Điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp


BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 10867 / QĐ - BCT

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2014



QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU TRA NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 95 / 2012 / NĐ - CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 40 / 2004 / NĐ - CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

Căn cứ Nghị định số 03 / 2010 / NĐ - CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 803 / QĐ - TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình điều tra thống kê quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 6622 / QĐ - BCT ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê giai đoạn 2011 - 2015;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mục tiêu điều tra

Điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp trên phạm vi cả nước nhằm thu thập thông tin đáp ứng các mục tiêu chủ yếu sau:

  • Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.

  • Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp.

  • Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kế quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và Thương mại.

  • Xây dựng cơ sở dữ liệu năm gốc cho chỉ tiêu “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp” làm cơ sở so sánh cho các năm tiếp theo.

    Điều 2. Nghĩa vụ và trách nhiệm

  • Giao nhiệm vụ cho Vụ Kế hoạch (Bộ Công Thương) chủ trì và là đầu mối phối hợp với 

    các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện theo Phương án điều tra đã được phê duyệt (Phương án điều tra kèm theo).

- Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu điều tra.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí là 1.937.009.720 đồng (Một tỷ chín trăm ba mươi bảy triệu không trăm linh chín nghìn bảy trăm hai mươi đồng chẵn). Trong đó:

- Năm 2014:

+ Kinh phí thực hiện: 1.200.000.000 đồng (Một tỷ hai trăm triệu đồng chẵn) (Phụ lục 1)

+ Số dư dự toán chuyển từ năm 2013 sang: 137.009.720 đồng (Một trăm ba mươi bảy triệu không trăm linh chín nghìn bảy trăm hai mươi đồng chẵn) (Phụ lục 2)

  • Năm 2015: Kinh phí thực hiện: 600.000.000 đồng (Sáu trăm triệu đồng chẵn) (Phụ lục 3)

    Điều 4. Hiệu Iực thi hành

  • Quyết định này thay thế Quyết định số 3814 / QĐ - BCT ngày 29 tháng 4 năm 2014 về việc điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp.

  • Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 5;

  • Tổng cục Thống kê (để phối hợp);

  • Bộ Xây dựng (để phối hợp);

  • Bộ Nông nghiệp & PTNT (để phối hợp);

  • Bộ Tài chính (để phối hợp);

  • UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để phối hợp);

  • Cổng thông tin điện tử BCT;

  • Lưu: VT, KH (03b).

    KT. BỘ TRƯỞNG 

    THỨ TRƯỞNG

    Cao Quốc Hưng

    PHỤ LỤC 1

    DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2014 ĐIỀU TRA “NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP”

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 10867 / QĐ - BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)


    TT


    NỘI DUNG CHI

    SỐ TIỀN

    (1000 VNĐ)

    TỔNG CỘNG

    1 200 000

    1

    Chi phí xây dựng phương án điều tra

    6 750

    2

    Thẩm định phương án điều tra

    2 500

    3

    Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn điều tra

    3 450

    4

    In, photocopy và vận chuyển phiếu, tài liệu điều tra

    67 329

    5

    Tập huấn điều tra viên

    87 249

    6

    Điều tra

    689 702

    7

    Phần mềm điều tra

    200 000

    8

    Chi sơ kết quá trình thực hiện Đề án

    77 620


    9

    Chi thuê chuyên gia có kinh nghiệm tư vấn xây dựng, triển khai và thực hiện Điều tra (1 người x 12 tháng)


    57 600

    10

    Chi phụ cấp kiêm nhiệm

    7 800

    Bằng chữ: Một tỷ hai trăm triệu chẵn.


    PHỤ LỤC 2

    DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2014(*) ĐIỀU TRA "NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP"

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 10867 / QĐ - BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)


    TT


    NỘI DUNG CHI

    SỐ TIỀN (1000 VNĐ)

    TỔNG CỘNG

    137 009,72

    1

    In phiếu điều tra

    136 000,00

    2

    Chi phí khác liên quan trực tiếp đến điều tra

    1 009,72

    Bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy triệu không trăm linh chín nghìn bảy trăm hai mươi đồng chẵn.

    (*): Số dư dự toán năm 2013 chuyển sang theo QĐ số 3502 / QĐ - BCT ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc gia hạn nhiệm vụ và chuyển số dư dự toán ngân sách năm 2013.


    PHỤ LỤC 3

    DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2015 ĐIỀU TRA "NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP"

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 10867 / QĐ - BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)


    TT


    NỘI DUNG CHI

    THÀNH TIỀN

    (1000 VNĐ)

    TỔNG CỘNG

    888 225

    1

    Phân tích kết quả điều tra

    542 500

    2

    Công bố kết quả điều tra

    261 800

    3

    Chi phí khác

    76 125

    4

    Chi phụ cấp kiêm nhiệm

    7 800

    Bằng chữ: Tám trăm tám mươi tám triệu hai trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn./.


    PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA

    NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

    (Ban hành theo Quyết định số 10867 / QĐ - BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

    1. Mục đích điều tra

      Thu thập những thông tin cơ bản về năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp nhằm:

      • Đánh giá khả năng sản xuất một số sản phẩm công nghiệp trong cả nước, từng địa phương, các nhà đầu tư và doanh nghiệp.

      • Phục vụ công tác quản lý, hoạch định chính sách, xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của một số sản phẩm công nghiệp.

      • Tổng hợp chỉ tiêu “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp” trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công nghiệp và Thương mại.

      • Xây dựng cơ sở dữ liệu năm gốc cho chỉ tiêu Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp làm cơ sở so sánh cho các năm tiếp theo.

    2. Đối tượng, đơn vị điều tra và phạm vi điều tra

      1. Đối tượng điều tra

        • Đối tượng điều tra: Các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất công nghiệp và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp thuộc Danh mục sản

        phẩm điều tra (Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).

        Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:

        + Có địa điểm sản xuất được xác định trên lãnh thổ Việt Nam;

        + Có hoạt động sản xuất công nghiệp;

        + Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm được quy định trong Danh mục sản phẩm điều tra;

        + Có tên trong Danh sách doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được điều tra.


        Cụ thể:

        (1). Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm:

        • Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước;

        • Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn nhà nước 

          chiếm giữ trên 50% vốn điều lệ.
          • Công ty nhà nước.

            (2). Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước bao gồm:

          • Công ty cổ phần; công ty TNHH có vốn nhà nước dưới hoặc bằng 50%.

          • Doanh nghiệp tư nhân.

          • Công ty hợp danh.

          • Công ty TNHH tư nhân.

          • Công ty cổ phần không có vốn nhà nước.

            (3). Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

          • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

          • Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.

            Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp thì cơ sở kinh tế ở tỉnh, thành phố nào sẽ kê khai tại địa phương đó (Khi kê khai số liệu tại trụ sở chính, doanh nghiệp phải loại trừ cơ sở, chi nhánh đóng tại tỉnh, thành phố khác).

      2. Phạm vi điều tra

        Cuộc điều tra được thực hiện ở 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên phạm vi toàn quốc, với các đối tượng điều tra trên có hoạt động sản xuất các sản phẩm công nghiệp trong Danh mục sản phẩm điều tra.

    3. Nội dung điều tra

      Nội dung điều tra gồm các thông tin sau:

      1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra

          • Tên doanh nghiệp;

          • Địa chỉ; điện thoại; fax;

          • Loại hình doanh nghiệp;

          • Ngành hoạt động SXKD.

      2. Chỉ tiêu Giá trị đầu tư

          • Giá trị đầu tư của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đã đi vào sản xuất đến 31 tháng 12 năm 2012.

          • Giá trị đầu tư mới tăng của máy móc, dây chuyền sản xuất đã đi vào sản xuất trong năm 2013.

          • Dự kiến giá trị đầu tư mới tăng của máy móc, dây chuyền sản xuất đã đi vào sản xuất trong năm 2014.

      3. Các chỉ tiêu về Năng lực sản xuất

          • Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2012.

          • Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với giá trị đầu tư mới tăng thêm trong năm 2013.

          • Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với ước giá trị đầu tư mới tăng thêm trong năm 2014.

          • Năng lực sản xuất theo thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến 31 tháng 12 năm 2012.

          • Năng lực sản xuất theo thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với giá trị đầu tư mới tăng thêm trong năm 2013.

          • Dự kiến năng lực sản xuất theo thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất tương ứng với ước giá trị đầu tư mới tăng thêm trong năm 2014.

    4. Phiếu điều tra và các bảng Danh mục sử dụng

      1. Phiếu điều tra

        Có 1 loại phiếu điều tra.

        Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu (Phiếu điều tra kèm theo).

      2. Các bảng danh mục áp dụng

          • Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2007 ban hành theo Quyết định số 10 / 2007 / QĐ - TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (VSIC 2007).

          • Bảng phân ngành sản phẩm công nghiệp: Áp dụng theo Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành theo Quyết định 39 / 2010 / QĐ - TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

          • Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124 / 2004 / QĐ - TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính

            phủ và cập nhật đến 31 tháng 12 năm 2013.

    5. Thời kỳ thu thập thông tin và thời điểm thực hiện điều tra

        • Thời kỳ thu thập thông tin:

          + Các thông tin về Năng lực sản xuất hiện có tính đến thời điểm 31 tháng 12 năm 2012.

          + Các thông tin về Năng lực mới tăng trong năm 2013, dự kiến mới tăng trong năm 2014 sẽ thu thập theo thời kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm đó.

        • Thời điểm thực hiện điều tra: bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 và kết thúc vào ngày 30 tháng 8 năm 2014.

    6. Loại điều tra

      Cuộc điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu được tiến hành theo phương pháp điều tra toàn bộ (Theo Danh mục sản phẩm điều tra kèm theo).

    7. Phương pháp thu thập thông tin

      Các phương pháp thu thập thông tin sau:

        • Thu thập trực tiếp: Điều tra viên trực tiếp phỏng vấn đơn vị điều tra để ghi vào phiếu điều 

          tra.


      • Thu thập gián tiếp:

        + Điều tra viên hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương

        pháp ghi phiếu điều tra, để các đơn vị tự ghi phiếu điều tra gửi cho Sở Công Thương.

        + Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp có điều kiện về công nghệ thông tin (máy tính, kết nối internet,...): Doanh nghiệp vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, vào link liên kết “Điều tra năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp”, tải mẫu Phiếu điều tra, ghi thông tin trực tiếp vào Phiếu điều tra và gửi cho Sở Công Thương.

    8. Kế hoạch điều tra

      1. Chuẩn bị điều tra (Tháng 4 năm 2014)

          • Ban hành Quyết định điều tra.

          • Xây dựng Phương án điều tra.

      2. Triển khai điều tra (Từ tháng 5 năm 2014)

          • Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên ở cấp tỉnh, thành phố.

          • In tài liệu hướng dẫn và in phiếu điều tra.

          • Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước trên cơ sở Danh sách các doanh nghiệp điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.

          • Xây dựng phần mềm nhập thông tin.

          • Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu điều tra trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

          • Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

          • Đánh mã Phiếu điều tra.

      3. Xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Năm 2015)

          • Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.

          • Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.

          • Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.

          • Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

          • Công bố kết quả điều tra.

    9. Tiến độ và nhiệm vụ điều tra

      9.1. Năm 2014

      • Bộ Công Thương

          • In tài liệu hướng dẫn và in phiếu điều tra.

          • Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trong cả nước trên cơ sở Danh sách các đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.

          • Xây dựng phần mềm nhập thông tin.

          • Xây dựng Hệ thống báo cáo đầu ra đối với cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp toàn quốc.

          • Kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều tra tại một số tỉnh, thành phố.

      • Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

          • Lập và rà soát Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp: căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều tra, Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra.

          • Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu điều tra trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.

          • Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.

          • Đánh mã Phiếu điều tra.

          • Kiểm tra thông tin trong Phiếu điều tra.

          • Gửi toàn bộ Phiếu điều tra gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.

            9.2. Năm 2015

      • Bộ Công Thương

        • Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.

        • Xử lý và tổng hợp kết quả cho toàn bộ cuộc điều tra.

        • Lập Báo cáo đầu ra theo các phân tổ được quy định tại Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia gửi các cơ quan liên quan.

        • Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.

        • Công bố kết quả điều tra.

        • Gửi kết quả điều tra cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

    10. Tổ chức thực hiện

      Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê), Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo triển khai thực hiện. Cụ thể như sau:

        • Theo Thỏa thuận cơ chế phối hợp thực hiện công tác thống kê giữa Bộ Công Thương với Tổng cục Thống kê: Tổng cục Thống kê có văn bản chỉ đạo các Cục Thống kê địa phương phối hợp, hỗ trợ các Sở Công Thương địa phương triển khai thực hiện cuộc điều tra “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp”.

        • Theo quy định tại Quyết định số 803 / QĐ - TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình điều tra thống kê quốc gia: Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp, ban hành văn bản chỉ đạo các doanh nghiệp trong ngành hiện đang sản xuất sản phẩm công nghiệp trong Danh mục sản phẩm điều tra nghiêm túc thực hiện cuộc điều tra “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp”.

        • Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản chỉ đạo các đơn vị có liên quan, các doanh nghiệp trên địa bàn nghiêm túc thực hiện cuộc điều tra “Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp”.

        • Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục 9.1) và gửi toàn bộ Phiếu điều tra gốc về Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 10 năm 2014.

        • Các Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty thuộc Bộ chỉ đạo các đơn vị thành viên đang sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu điều tra và gửi cho Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn.

        • Trong thời gian triển khai điều tra, giao Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện điều tra.

    11. Kinh phí điều tra

    • Kinh phí điều tra từ nguồn ngân sách nhà nước gồm: Kinh phí Đề án đổi mới đồng bộ hệ thống chỉ tiêu thống kê cho nhiệm vụ “Chương trình điều tra thống kê quốc gia Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp” của Bộ Công Thương; kinh phí của các địa phương; kinh phí ODA (nêu có)...

    • Trong trường hợp các địa phương cần mở rộng điều tra để đáp ứng yêu cầu của địa phương như: bổ sung các sản phẩm công nghiệp điều tra, các đối tượng điều tra, chỉ tiêu điều tra... thì kinh phí điều tra mở rộng do địa phương chịu trách nhiệm.

    • Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.


      image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_001 .png" height="56" width="202">

      BỘ CÔNG THƯƠNG Phiếu điều tra số: Mã DN:


      PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

      NĂNG LỰC SẢN XUẤT VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG

      CỦA MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP


      Thực hiện Quyết định số 3814 / QĐ - BCT ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp

      Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này được quy định tại Điều 16 và 32 của Luật Thống kê

      Các thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Điều 6, Khoản 3, Luật Thống kê. Cụ thể: Nghiêm cấm các hành vi tiết lộ thông tin thống kê gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân khi chưa được sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó

      1. Tên doanh nghiệp / cơ sở kinh tế: ....................................................................................

      (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu)

      Mã số thuế image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_002 .png" height="28" width="241"> image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_003 .png" height="28" width="73">

      2. Địa chỉ doanh nghiệp / cơ sở kinh tế: Sở Công Thương ghi

  • tỉnh / thành phố:

    ……………………………………………………………………….

  • huyện / quận (thị xã, TP thuộc tỉnh):

    ………………………………………………………

  • xã / phường / thị trấn:

  • Thôn, ấp (số nhà, đường phố):

    …………………………………………………………………………

    Mã khu vực Số máy

  • Số điện thoại:

  • Số fax:

- Địa chỉ email: ……………………………………………………..

3. Loại hình doanh nghiệp:

Khu vực doanh nghiệp nhà nước bao gồm: Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước

image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_004 .png" height="27" width="1">

image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_005 .png" height="27" width="1">


bao gồm:

01 Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước 04 Công ty cổ phần, Công ty TNHH có 02 Công ty cổ phần, Công ty TNHH hai thành vốn nhà nước ≤ 50%

viên trở lên có vốn nhà nước > 50% 05 Doanh nghiệp tư nhân 03 Công ty nhà nước 06 Công ty hợp danh

  1. Công ty TNHH tư nhân

  2. Công ty cổ phần không có vốn nhà nước

  3. DN 100% vốn nước ngoài

  4. DN liên doanh với nước ngoài

Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

4. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính (VSIC

2007): Sở Công

Thương ghi

………………………………………………………………………………………… image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_006 .png" height="27" width="0"> image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_007 .png" height="27" width="0"> image src="10867_QD_BCT_2014_Vv_Dieu_tra_nang_luc_san_xuat_va_nang_luc_moi_tang_cua_san_pham_cong_nghiep / Image_008 .png" height="27" width="0">


  1. Năng lực sản xuất và năng lực mới tăng của một số sản phẩm công nghiệp


    Tên sản phẩm


    Mã sản phẩm

    Năng lực hiện có đến 31 tháng

    12 năm 2012

    Năng lực mới tăng trong năm

    2013

    Dự kiến năng lực mới tăng trong năm 2014


    Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

    NLSX theo thiết kế (Sản phẩm)

    NLSX theo thực tế (Sản phẩm)


    Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

    NLSX theo thiết kế (Sản phẩm)

    NLSX theo thực tế (Sản phẩm)


    Giá trị đầu tư (Tỷ đồng)

    NLSX theo thiết kế (Sản phẩm)


    NLSX theo thực tế

    (Sản phẩm)

    A

    B

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9



    Cán bộ điều tra

    (Ký, họ tên)


    Người trả lời phiếu

    (Ký, họ tên)

    ……, ngày …. tháng …. năm 2014

    Thủ trưởng đơn vị

    (Ký, họ tên, đóng dấu)

    GIẢI THÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG PHIẾU ĐIỀU TRA

    1. Tên doanh nghiệp / cơ sở kinh tế

      1. Tên doanh nghiệp / cơ sở kinh tế

        Ghi tên doanh nghiệp hoặc tên cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như trong giấy phép kinh doanh (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu).

      2. Mã số thuế

Ghi mã số thuế của doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.

  1. Địa chỉ doanh nghiệp / cơ sở kinh tế

    1. Địa chỉ doanh nghiệp / cơ sở kinh tế

Ghi đầy đủ tỉnh / thành phố, huyện / quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã / phường / thị trấn, thôn / ấp (số nhà, đường phố) của doanh nghiệp.

2.2. Số điện thoại, số fax, địa chỉ email

Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, fax, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, số fax, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm đầu mối thực hiện phiếu điều tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.

  1. Loại hình doanh nghiệp

    Khoanh tròn vào một chữ số phù hợp với loại hình tương ứng của doanh nghiệp tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2013.

  2. Ngành hoạt động sản xuất chính

    Ghi tên ngành sản xuất chính của doanh nghiệp đang sản xuất theo ngành cấp 5. Ngành sản xuất chính là ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất năm 2013.

    Trường hợp không xác định được giá trị sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng lao động nhiều nhất.

  3. Giải thích chỉ tiêu ghi trong Phiếu điều tra

    1. Giá trị đầu tư

Trong phạm vi cuộc điều tra này, giá trị đầu tư là toàn bộ số tiền bỏ ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực sản xuất theo mục đích đầu tư của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như: đầu tư cho mua sắm, sửa chữa lớn máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất... nhằm sau một chu kỳ hoạt động hoặc sau một thời gian nhất định thu về một giá trị lớn hơn giá trị vốn đã bỏ ra ban đầu.

  • Giá trị đầu tư được ghi theo nguyên giá.

  • Giá trị đầu tư chỉ được tính khi máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư và đưa vào sản xuất trong năm, bao gồm:

+ Giá trị đầu tư mua sắm, vận chuyển và lắp đặt máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.

+ Giá trị đầu tư sửa chữa, nâng cấp máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất.

+ Giá trị đầu tư phục vụ chạy thử, bảo trì, bảo dưỡng, phụ tùng thay thế.

    1. Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp

      Năng lực sản xuất của sản phẩm công nghiệp là khối lượng của những sản phẩm công nghiệp quan trọng đối với nền kinh tế mà ngành công nghiệp có thể sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.

      Năng lực sản xuất của một sản phẩm thường được thể hiện ở sản phẩm cuối cùng của dây chuyền sản xuất và biểu hiện bằng khối lượng thành phẩm được sản xuất ra theo năng lực sản xuất theo thiết kế hoặc theo thực tế.

      • Năng lực sản xuất theo thiết kế: Là khả năng sản xuất cao nhất của máy móc hoặc dây chuyền sản xuất hiện có trong điều kiện sử dụng đầy đủ và hợp lý nhất các tư liệu sản xuất, áp dụng các quy trình công nghệ tiên tiến với việc tổ chức sản xuất và lao động theo hình thức tiến bộ trên cơ sở công suất thiết kế của máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp.

        Khi tính năng lực sản xuất theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất khi mua sẵn hoặc xây dựng, trong đó có mục về công suất sản xuất theo thiết kế. Trường hợp dây chuyền sản xuất được nâng cấp mở rộng làm tăng thêm năng lực sản xuất, thì năng lực sản xuất theo thiết kế là năng lực sản xuất sau khi đã được mở rộng (gồm năng lực sản xuất theo thiết kế ban đầu cộng (+) năng lực sản xuất theo thiết kế tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng).

      • Năng lực sản xuất thực tế: Là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ trên cơ sở điều kiện thực tế hiện có về máy móc, thiết bị; nguồn nhân lực; nguồn tài chính và các nguồn lực khác. Khi tính chỉ tiêu này phải căn cứ vào số lượng sản phẩm hiện vật thực tế đã sản xuất ra của thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất ở các cơ sở trong một thời gian nhất định (thường theo thời gian của năng lực thiết kế quy định).

    2. Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp

Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp là khả năng sản xuất tăng thêm theo thiết kế của máy móc, thiết bị hoặc dây chuyền sản xuất đã hoàn thành bàn giao trong một thời kỳ nhất định, thường được thể hiện ở khối lượng sản phẩm tăng thêm theo thiết kế của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.

Năng lực mới tăng của sản phẩm công nghiệp chỉ tính cho những máy móc, thiết bị sản xuất hoặc dây chuyền sản xuất đã hoàn thành đầu tư xây dựng cơ bản hoặc mua sắm trong năm, bao gồm:

  • Thiết bị, máy móc hoặc dây chuyền sản xuất được đầu tư xây dựng mới.

  • Thiết bị, máy móc hoặc dây chuyền sản xuất được thực hiện do mở rộng sản xuất (chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm do mở rộng sản xuất và không tính phần năng lực sản xuất sản phẩm ban đầu).

  • Thiết bị, máy móc và dây chuyền sản xuất được nâng cấp do thay thế mới hoặc khôi phục từng phần (chỉ tính phần năng lực mới tăng thêm: Năng lực mới tăng thêm = Năng lực mới tăng

- Năng lực sản xuất cũ).

Không tính năng lực mới tăng của những thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất còn đang xây dựng cơ bản chưa bàn giao đưa vào sản xuất, hoặc những thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất chưa lắp đặt còn đang cất giữ trong kho.

Khi tính năng lực mới tăng theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của thiết bị máy

móc và dây chuyền sản xuất khi mua sẵn hoặc xây dựng đã hoàn thành đầu tư, trong đó có mục về công suất sản xuất theo thiết kế.


DANH MỤC

SẢN PHẨM ĐIỀU TRA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 10867 / QĐ - BCT ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)


TT

Mã sản phẩm


Tên sản phẩm


Đơn vị tính

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4


Cấp 5


Cấp 6


Cấp 7

B

SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG

1

05

051

0510

05100

051000

Than cứng

Tấn

0510001

Than antraxit

Tấn

0510002

Than bitum

Tấn

0510003

Than đá (than cứng) loại khác

Tấn

2

06

061

0610

06100

061000

Dầu thô khai thác

Tấn


06


061


0610


06100


061001


0610010

Dầu mỏ và dầu thu được từ khoáng bitum ở dạng thô


Tấn

3

06

062

0620

06200

062000

0620001

Khí tự nhiên dạng hóa lỏng

Tấn

4

06

062

0620

06200

062000

0620002

Khí tự nhiên dạng khí


C

SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

5

10

101

1010

10101

101010

1010100

Thịt hộp

Tấn

6

10

102

1020

10201

Thủy sản đóng hộp

Tấn

102011

1020110

Cá và các bộ phận của cá đóng hộp

Tấn


102019


1020190

Thủy hải sản đóng hộp (trừ cá đóng hộp)


Tấn

7

10

103

1030

10301

103010

Rau, quả đóng hộp

Tấn

1030101

Rau đóng hộp (trừ nấm)

Tấn

1030102

Nấm đóng hộp

Tấn

1030103

Quả và hạt đóng hộp

Tấn

8

10

104

1040

10400

104002

Dầu, mỡ thực vật chế biến

Tấn

1040021

Dầu thực vật thô

Tấn

1040022

Dầu, mỡ thực vật tinh luyện

Tấn


9

10

105

1050

10500

105001

Sữa


1050011

Sữa và kem chưa cô đặc, chưa pha thêm đường và chất ngọt khác


1000 lít


1050012

Sữa và kem dạng bột, hạt hoặc thể rắn khác


Tấn


1050013

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu chế từ sữa; chất phết bơ sữa


Tấn


1050014

Pho mát và sữa đông dùng làm pho mát


Tấn

1050015

Các sản phẩm sữa khác

Tấn


1050016

Sữa hoặc kem cô đặc có hoặc không có đường khác (trừ thể rắn)


Tấn


10


10


107


1072


10720


107201

Đường thô và đường tinh luyện, đường mật


Tấn

1072011

Đường thô

Tấn

1072012

Đường tinh luyện

Tấn


1072013

Đường có pha thêm chất hương liệu, chất tạo màu


Tấn


11


10


108


1080


10800

Thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản


Tấn

108001

1080010

Thức ăn cho gia súc

Tấn

108002

1080020

Thức ăn cho gia cầm

Tấn

108003

1080030

Thức ăn cho thủy sản

Tấn

108004

1080040

Thức ăn cho vật nuôi làm cảnh

Tấn

12

11

110

1101

11010

110100

1101001

Rượu mạnh

1000 lít

13

11

110

1102

11020

110200

Rượu vang

1000 lít

1102001

Rượu vang từ quả tươi

1000 lít


1102002

Rượu từ táo, rượu từ lê, rượu sakê (đồ uống có cồn, lên men không qua chưng cất)


1000 lít

1102003

Rượu không cồn và có độ cồn thấp

1000 lít

1102004

Sâm panh, vang nổ

1000 lít

14

11

110

1103

11030

110300

1103001

Bia

1000 lít

11030010

Bia đóng chai

1000 lít

11030011

Bia đóng lon

1000 lít


11030012

Bia hơi

1000 lít

11030013

Bia tươi

1001 lít


15


11


110


1104


11041


110410


1104101

Nước khoáng, nước tinh khiết đóng chai


1000 lít

16

11

110

1104

11042

110420

1104201

Đồ uống không cồn

1000 lít

17

12

120

1200

12001

120010

1200100

Thuốc lá điếu

1000 bao

18

13

131

1311

13110

131102

Sợi tự nhiên

Tấn

1311021

Sợi xe từ sợi tơ tằm

Tấn

1311022

Sợi xe từ lông động vật

Tấn


1311023

Sợi xe từ các loại sợi tự nhiên: bông, đay, lanh, gai dừa, cói ...


Tấn

1311024

Chỉ may từ nguyên liệu tự nhiên

Tấn

19

13

131

1311

13110

131103

Sợi nhân tạo

Tấn


1311031

Chỉ may làm từ sợi tơ (filament) và sợi bông (staple) nhân tạo


Tấn


1311032

Sợi tơ (filament) tổng hợp hoặc nhân tạo


Tấn


1311033

Sợi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng của loại xơ này từ 85% trở lên


Tấn


1311034

Sợi từ xơ staple nhân tạo có tỷ

trọng của loại xơ này từ 85% trở lên


Tấn

20

13

131

1312

13120

131201

Vải dệt thoi từ sợi tự nhiên

1000 m²


1312011

Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên


1000 m²


1312012

Vải dệt thoi từ sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên


1000 m²

1312019

Vải dệt thoi khác từ sợi bông

1000 m²


21


13


131


1312


13120


131203

Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc nhân tạo


1000 m²


1312031

Vải dệt thoi từ sợi tơ (filament) tổng hợp hoặc nhân tạo


1000 m²


1312032

Vải dệt thoi từ sợi bông (staple) tổng hợp hoặc nhân tạo


1000 m²

22

13

131

1321

13210

132101

Vải dệt kim, đan móc

1000 m²

1321011

Vải len dệt kim, đan, móc

1000 m²


1321012

Vải dệt kim, đan, móc khác

1000 m²


23


13


132


1322


13220


132201

Sản phẩm may sẵn dùng cho gia đình


1322011

Chăn và chăn du lịch (trừ chăn điện)


1000 cái

1322012

Khăn, ga trải giường

1000 cái

1322013

Màn (mùng)

1000 cái

1322014

Khăn trải bàn

Tấn


1322015

Khăn mặt, khăn tắm và khăn khác dùng trong phòng vệ sinh, nhà bếp


Tấn


1322016

Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường


1000 cái


24


14


141


1410


14100


141003

Quần áo mặc ngoài dệt kim hoặc đan móc


1000 cái


1410031

Áo khoác dài, áo khoác không tay, áo khoác có mũ, áo gió dệt kim hoặc đan móc


1000 cái


1410032

Bộ com-lê, quần áo đồng bộ, áo jacket, áo sơ mi, quần dài, quần yếm, quần soóc, váy dài, váy, chân váy dệt kim hoặc đan móc


1000 cái

1410033

Áo sơ mi dệt kim hoặc đan móc

1000 cái


25


14


141


1410


14100


141004

Quần áo mặc ngoài không dệt kim hoặc đan móc


1000 cái


1410041

Áo khoác dài, áo khoác không tay, áo khoác có mũ, áo gió không dệt kim hoặc đan móc


1000 cái


1410042

Bộ com-lê, quần áo đồng bộ, áo jacket, áo sơ mi, quần dài, quần yếm, quần soóc, váy dài, váy, chân váy không dệt kim hoặc đan móc


1000 cái


1410043

Áo sơ mi không dệt kim hoặc đan móc


1000 cái


26


14


141


1410


14100


141005

Quần áo lót, áo ti-sớt (T-shirt), áo may ô và các loại áo lót khác


1000 cái

1410051

Quần áo lót dệt kim hoặc đan móc

1000 cái

1410052

Quần áo lót không dệt kim hoặc

1000 cái


đan móc


1410053

Áo ti-sớt (T-shirt), áo may ô và các loại áo lót khác dệt kim hoặc móc


1000 cái

27

14

143

1430

14300

143001

Trang phục dệt kim, đan móc

1000 cái


1430011

Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy, gi- lê và các mặt hàng tương tự dệt kim hoặc móc


1000 cái


1430012

Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người dãn tĩnh mạch) và giày dép không đế, dệt kim hoặc móc


1000 cái

28

15

151

1512

15120

151201

Va ly, túi xách và các loại tương tự

1000 cái

1512011

Va ly

1000 cái

1512012

Túi xách, cặp xách, ba lô, ví

1000 cái

1512013

Sản phẩm tương tự túi xách

1000 cái

29

15

152

1520

15200

152001

1520010

Giày, dép thường

1000 đôi

30

15

152

1520

15200

152002

1520020

Giày,dép thể thao

1000 đôi

31

15

152

1520

15200

152003

1520030

Giày, dép khác

1000 đôi

32

17

170

1701

17010

170101

1701010

Bột giấy

Tấn

33

17

170

1701

17010

170102

1701020

Giấy và bìa

Tấn


34


19


192


1920


19200


192002

Nhiên liệu dầu và xăng; dầu mỡ bôi trơn


tấn

1920021

Dầu nhẹ và các chế phẩm

Tấn


1920022

Nhiên liệu dầu và xăng; dầu mỡ bôi trơn khác


Tấn

1920023

Dầu thải

Tấn


35


19


192


1920


19200


192003

Khí dầu mỏ và các loại khí Hydro cacbon khác (trừ khí thiên nhiên)


Tấn


1920031

Propan và bu tan đã được hoá lỏng (LPG)


Tấn


1920032

Etylen, propylen, butylen, butadien và các loại khí dầu khác hoặc khí hidro cacbon trừ khí ga tự nhiên


Tấn

36

20

201

2011

20110

201101

Khí công nghiệp


2011011

Hyđrô, agon, khí hiếm, nitơ và ôxi


2011012

Cacbon điôxit và hợp chất khí ôxi vô cơ khác của á kim


2011013

Khí lỏng và khí nén


37


20


201


2012


20120


201203


2012030

Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa ni tơ


Tấn

20120301

Phân ure

Tấn


38


20


201


2012


20120


201204


2012040

Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa phốt phát


Tấn

20120401

Phân lân

Tấn


39


20


201


2012


20120


201205


2012050

Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa kali


Tấn


40


20


201


2012


20120


201207


2012070

Phân khoáng hoặc phân hóa học khác chưa phân vào đâu


Tấn

20120701

Phân NPK

Tấn

20120702

Diamoni phốt phát (DAP)

Tấn


41


20


202


2021


20210


202101

Thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp


Tấn

2021011

Thuốc trừ côn trùng

Tấn

2021012

Thuốc diệt nấm

Tấn


2021013

Thuốc diệt cỏ, Thuốc chống nảy mầm và thuốc điều hòa sinh trưởng cây trồng


Tấn

2021014

Thuốc khử trùng

Tấn


2021019

Thuốc trừ sâu khác và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp


Tấn


42


20


202


2022


20221


202210

Sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự, ma tít


Tấn

2022101

Sơn và véc ni từ polime

Tấn


2022102

Sơn, véc ni khác và các sản phẩm có liên quan; màu dùng trong nghệ thuật


Tấn

2022103

Ma tít và sản phẩm tương tự

Tấn


43


20


202


2023


20232


202323

Xà phòng, chất pha chế dùng để giặt giũ và làm sạch


Tấn



2023231

Xà phòng; sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng; giấy, đồ chèn lót, nỉ, vải không dệt, không thấm, phủ hoặc tráng xà phòng hoặc bột giặt


Tấn


2023232

Bột giặt và các chế phẩm dùng để tẩy, rửa


Tấn

44

22

221

2211

22110

221101

Lốp và săm cao su mới

1000 cái


2211011

Lốp mới, loại bơm hơi, bằng cao su dùng cho ô tô, xe và máy nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, xây dựng


1000 cái


2211012

Lốp hơi mới bằng cao su, loại dùng cho xe máy, xe đạp


1000 cái


2211013

Lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su


1000 cái

2211014

Săm các loại, bằng cao su

1000 cái


2211015

Dải "camel-back" dùng để đắp lại lốp cao su


Tấn

45

22

222

2220

22201

222011

Bao bì để gói hàng bằng plastic

2220111

Bao và túi bằng plastic

Tấn


2220112

Thùng, hộp, bình và bao bì để đóng gói khác bằng plastic


Tấn

46

23

239

2394

23941

239411

Xi măng

Tấn

2394111

Clanhke xi măng

Tấn


2394112

Xi măng Portland, xi măng nhôm, xi măng chịu nước khác


Tấn

47

24

241

2410

24100

241001

Sản phẩm gang, sắt, thép cơ bản

Tấn


2410011

Gang, gang kính dạng khối hoặc dạng cơ bàn khác


Tấn

2410012

Hợp kim sắt (hợp kim Fero)

Tấn


2410013

Sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác


Tấn


2410014

Hột và bột của gang thỏi, gang kính, sắt, thép


Tấn

48

24

241

2410

24100

241002

Sắt, thép thô

Tấn



2410021

Sắt, thép không hợp kim dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm bằng sắt, thép không hợp kim


Tấn


2410022

Thép không gỉ dạng thỏi hoặc dạng cơ bản khác; Bán thành phẩm bằng thép không gỉ


Tấn


2410023

Thép hợp kim khác dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác


Tấn


49


24


241


2410


24100


241003

Sản phẩm sắt, thép cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410031

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410032

Thép không gỉ cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng ≥ 600mm


Tấn


2410033

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng ≥ 600mm


Tấn


2410034

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng < 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410035

Thép không gỉ cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng < 600mm


Tấn


2410036

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nóng, có chiều rộng < 600mm


Tấn


50


24


241


2410


24100


241004

Sản phẩm sắt, thép cán phẳng không gia công quá mức cán nguội (ép nguội), chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410041

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn

2410042

Thép không gỉ cán phẳng không gia

Tấn


công quá mức cán nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


2410043

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng ≥ 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410044

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng < 600mm, chưa được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410045

Thép không gỉ cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng < 600mm


Tấn


2410046

Thép hợp kim khác cán phẳng không gia công quá mức cán nguội, có chiều rộng < 600mm


Tấn


51


24


241


2410


24100


241005

Sản phẩm thép cán phẳng chưa gia công quá mức cán nóng hoặc cán nguội (ép nguội), đã được dát phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật điện, thép gió


Tấn


2410051

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng ≥ 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410052

Sắt, thép không hợp kim cán phẳng có chiều rộng < 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410053

Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410054

Thép hợp kim cán mỏng, có chiều rộng < 600mm, đã được dát phủ, mạ hoặc tráng


Tấn


2410055

Thép hợp kim cán phẳng, có chiều rộng ≥ 600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện


Tấn


2410056

Thép hợp kim cán mỏng, có chiều rộng <600mm, bằng thép silic kỹ thuật điện


Tấn

2410057

Thép hợp kim cán mỏng, có chiều

Tấn


rộng < 600mm, bằng thép gió


52


24


241


2410


24100


241006

Sản phẩm sắt, thép dạng thanh, que, dạng góc, khuôn hình; thép vật liệu xây dựng


Tấn


2410061

Thanh, que sắt, thép không hợp kim được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều


Tấn


2410062

Thanh, que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều


Tấn


2410063

Thanh, que thép hợp kim khác được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều


Tấn


2410064

Thanh, que sắt hoặc thép không hợp kim


Tấn

2410065

Thanh, que thép không gỉ

Tấn

2410066

Thanh, que thép hợp kim khác

Tấn


2410067

Sắt, thép dạng góc, khuôn, hình (trừ vật liệu xây dựng và góc, khuôn, hình đã được hàn)


Tấn


2410068

Cọc cừ, ray xe lửa và các vật liệu xây dựng ray xe lửa bằng sắt, thép; góc, khuôn, hình bằng sắt, thép đã được hàn


Tấn

53

24

241

2410

24100

241008

2410080

Dây sắt hoặc thép

Tấn

54

24

242

2420

24200

242002

Nhôm

Tấn

2420021

Nhôm chưa gia công, nhôm ôxit

Tấn


2420022

Bán thành phẩm bằng nhôm hoặc hợp kim nhôm


Tấn

55

24

242

2420

24200

242003

Chì, kẽm, thiếc

Tấn

2420031

Chì, kẽm, thiếc chưa gia công

Tấn


2420032

Bán thành phẩm bằng chì, kẽm, thiếc hoặc hợp kim của chúng


Tấn

56

24

242

2420

24200

242004

Đồng

Tấn


2420041

Đồng, hợp kim đồng chưa gia công, sten đồng, đồng xi măng hoá (đồng kết tủa)


Tấn


2420042

Bán thành phẩm, sản phẩm bằng đồng hoặc hợp kim đồng


Tấn


57

26

261

2610

26100

261001

Linh kiện điện tử

Tấn


2610011


Tụ điện

1000

chiếc


2610012

Điện trở gồm cả biến trở và chiết áp (trừ điện trở nung nóng)

1000

chiếc


2610013

Ống đèn tia âm cực dùng trong máy thu hình, ống đèn máy quay phim truyền hình và các ống đèn tia âm cực khác


1000

chiếc


2610014

Magnetrons, klytrons, ống đèn vi ba và ống điện tử khác

1000

chiếc


2610015

Điốt, bóng bán dẫn, thyristors, diacs và triacs

1000

chiếc


2610016

Thiết bị bán dẫn; Điốt phát sáng; Tinh thể áp điện đã lắp ráp; Bộ phận của chúng


1000

chiếc


2610017


Mạch điện tử tích hợp

1000

chiếc


2610018

Bộ phận của đèn ống và đèn chân không bằng điện và các linh kiện điện tử khác chưa được phân vào đâu


Tấn


58


26


262


2620


26200


262001

Máy vi tính; Bộ phận và phụ tùng của chúng


1000 cái


2620011

Máy xử lý dữ liệu xách tay không quá 10 kg, như máy tính xách tay; Máy hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số và máy tính tương tự


1000 cái


2620012

Máy bán hàng, ATM và các máy tương tự có thể kết nối với máy hoặc mạng xử lý dữ liệu


1000 cái


2620013

Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ thuật số, bao gồm ở trong cùng 1 vỏ: có ít nhất 1 đơn vị xử lý trung tâm và 1 đơn vị đầu ra, đầu vào, không tính đến có kết hợp hay không


1000 cái


2620014

Máy xử lý dữ liệu tự động kỹ thuật số thể hiện ở dạng hệ thống


1000 cái


2620015

Bộ xử lý (trừ mã 2620013 và 2620014) có hoặc không chứa trong


1000 cái


cùng vỏ 1 hoặc 2 loại thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất


2620016

Máy quét, máy in có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động


1000 cái


2620017

Bộ nhập hoặc bộ xuất khác (trừ máy scan, máy in) có hoặc không chứa bộ lưu trữ trong cùng một vỏ


1000 cái


2620018

Màn hình và máy chiếu, chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động


1000 cái


2620019

Máy kết hợp từ hai chức năng trở lên: in, quét, copy, fax có thể kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng


1000 cái


59


26


263


2630


26300


263002

Thiết bị điện dùng cho hệ thống đường dây điện thoại hoặc dây điện báo; Hệ thống thông tin điện tử


1000 cái


2630021

Máy điện thoại hữu tuyến; Máy điện thoại hữu tuyến có bộ cầm tay không dây


1000 cái


2630022

Điện thoại dùng cho mạng bộ đàm (di động) hoặc cho các loại mạng không dây khác


1000 cái


2630029

Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, gồm thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến


1000 cái

60

26

264

2640

26400

264002

2640020

Máy thu hình (Tivi,...)

1000 cái


61


27


271


2710


27101


271011


2710110

Động cơ điện có công suất không quá 37.5 W; động cơ một chiều khác; máy phát điện một chiều


1000 cái


62


27


271


2710


27101


271012

Động cơ đa năng một chiều / xoay chiều có công suất trên 37.5 W; các động cơ xoay chiều khác; máy phát điện xoay chiều


1000 cái


2710121

Động cơ đa năng một chiều / xoay chiều có công suất trên 37.5 W


1000 cái

2710122

Động cơ xoay chiều khác

1000 cái


2710123

Máy phát điện xoay chiều (máy giao điện)


1000 cái



63


27


271


2710


27102


271021


Biến thế điện

1000

chiếc


2710211

Máy biến thế điện sử dụng điện môi lỏng

1000

chiếc


2710212

Máy biến thế điện khác có công suất ≤ 16 kVA

1000

chiếc


2710213

Máy biến thế điện khác có công suất > 16 kVA

1000

chiếc

2710214

Phụ tùng biến thế điện

Tấn


64


27


272


2720


27200


272002

Ắc quy điện và các bộ phận của chúng

2720021

Ắc quy điện bằng axít - chì

Kwh


2720022

Ắc quy bằng catmi kền, niken hyđrua, ion lithi, polime lithi, sắt niken và các ắc quy điện khác


Kwh


2720023

Bộ phận của ắc quy điện, kể cả vách ngăn của nó


Tấn

65

27

273

2732

27320

273201

Dây, cáp điện và điện tử khác

Tấn

2732011

Dây cách điện đơn dạng cuộn

Tấn


2732012

Cáp đồng trục và dây dẫn điện đồng trục khác


Tấn


2732013

Dây dẫn điện khác dùng cho hiệu điện thế ≤ 1000V


Tấn


2732014

Dây dẫn điện khác dùng cho hiệu điện thế > 1000V


Tấn


66


27


274


2740


27400


274001

Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện kể cả đèn chùm hàn kín và đèn tia cực tím hoặc đèn hồng ngoại; đèn hồ quang


1000 cái

2740011

Đèn pha được gắn kín

1000 cái


2740012

Bóng đèn dây tóc bằng halogen vonfam , trừ đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại


1000 cái


2740013

Bóng đèn dây tóc khác có công suất

< 200 W và điện áp > 100 V, trừ

đèn tia cực tím hoặc đèn hồng ngoại


1000 cái


2740014

Bóng đèn dây tóc khác chưa phân vào đâu, trừ đèn tia cực tím hoặc


1000 cái


đèn tia hồng ngoại

2740015

Đèn phóng, trừ đèn tia cực tím

1000 cái


2740016

Đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang


1000 cái


67


27


275


2750


27500


275001

Tủ lạnh và tủ đông; máy rửa bát đĩa; máy giặt; chăn điện và quạt


1000 cái


2750011

Tủ lạnh và máy (tủ) đông, loại dùng trong gia đình


1000 cái


2750012

Máy rửa bát đĩa loại dùng trong gia đình


1000 cái


2750013

Máy giặt và sấy quần áo loại dùng trong gia đình


1000 cái

2750014

Chăn điện

1000 cái


2750015

Quạt và nắp chụp thông gió dân dụng


1000 cái

68

27

275

2750

27500

275002

Thiết bị nhiệt điện gia dụng

1000 cái


2750021

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun và chứa nước nóng và đun nước nóng kiểu nhúng


1000 cái


2750022

Máy làm nóng không khí và làm nóng đất bằng điện


1000 cái


2750023

Dụng cụ làm tóc hoặc máy sấy làm khô tay nhiệt điện


1000 cái

2750024

Bàn là điện

1000 cái

2750025

Lò vi sóng

1000 cái


2750026

Các loại lò khác; nồi nấu, bếp đun dạng tấm đun, vòng đun sôi, vỉ nướng, lò nướng bằng điện


1000 cái


2750027

Thiết bị nhiệt - điện khác dùng trong gia đình


1000 cái


2750028

Điện trở làm nóng bằng điện, trừ loại các bon


1000 cái

69

28

281

2817

28170

281702

Máy văn phòng

1000 cái


2817021

Máy photocopy và máy fax loại sử dụng trong văn phòng (trừ loại kết hợp với máy xử lý dữ liệu tự động)


1000 cái

2817022

Máy in offset, in theo tờ, loại sử

1000


dụng trong văn phòng

chiếc


2817023


Máy văn phòng khác

1000

chiếc


70


28


281


2819


28190


281901

Điều hòa không khí, máy hóa lỏng khí; Thiết bị làm lạnh, quạt trừ loại sử dụng trong gia đình


1000

chiếc


2819011

Bộ trao đổi nhiệt và máy hóa lỏng khí


1000 cái

2819012

Máy điều hòa không khí

1000 cái


2819013

Thiết bị làm lạnh, đông lạnh và bơm nhiệt trừ loại sử dụng trong gia đình


1000 cái


2819014

Các máy và thiết bị lọc hoặc tinh chế các loại khí


1000 cái


2819015

Quạt công nghiệp, trừ loại sử dụng trong gia đình


1000 cái

71

28

282

2821

28210

282101

Máy kéo

1000 cái

2821011

Máy kéo cầm tay

1000 cái


2821012

Máy kéo khác dùng trong nông nghiệp


1000 cái


72


28


282


2822


28220


282202

Máy tiện, khoan, doa, phay, mài, đánh bóng, bào, xọc, chuốt, cắt dùng để gia công kim loại


1000 cái

2822021

Máy tiện kim loại

1000 cái


2822022

Máy công cụ dùng để khoan, doa, phay kim loại, rên hoặc tarô bằng phương pháp bóc tách kim loại


1000 cái


2822023

Máy công cụ dùng để mài, đánh bóng hoặc các công việc hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại


1000 cái


2822024

Máy công cụ dùng để bào, xọc, chuốt, cắt bánh răng mài hoặc gia công răng lần cuối; máy cắt đứt và máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại, chưa được phân vào đâu


1000 cái


73


29


291


2910


29100


291002


2910020

Xe có động cơ chở dưới 10 người, kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng


1000

chiếc



74


29


291


2910


29100


291003


2910030

Xe có động cơ chở được từ 10 người trở lên

1000

chiếc


75


29


291


2910


29100


291004


Xe có động cơ vận tải hàng hóa

1000

chiếc


2910041

Xe có động cơ vận tải hàng hóa, trừ xe kéo đường bộ

1000

chiếc


2910042

Xe kéo đường bộ dùng cho bán rơ móoc (rơ móoc một trục)

1000

chiếc


2910043

Khung gầm đã lắp động cơ dùng cho xe có động cơ

1000

chiếc


76


30


309


3091


30910


309101


3091010


Xe mô tô và xe thùng

1000

chiếc


77


30


309


3092


30920


309201


3092010

Xe đạp và các loại xe đạp khác không có động cơ

1000

chiếc


D

ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ


78


35


351


3510


35101


351010


3510100


Điện sản xuất

1000

KWh


35101001


Thủy điện

1000

KWh


35101002


Nhiệt điện than

1000

KWh


35101003


Nhiệt điện dầu

1000

KWh


35101004


Nhiệt điện khí

1000

KWh


35101005


Điện gió

1000

KWh

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.