Open navigation

Thông tư 73/2014/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

 Hết hiệu lực: 01/01/2017 


BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số:  73 / 2014 / TT - BTC 

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2014


THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG; PHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số  38 / 2001 / PL - UBTVQH10  ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số  57 / 2002 / NĐ - CP  ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số  24 / 2006 / NĐ - CP  ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số  57 / 2002 / NĐ - CP  ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số  45 / 2013 / NĐ - CP  ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số  215 / 2013 / NĐ - CP  ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp phí, lệ phí

  1. Tổ chức, cá nhân sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động khi đề nghị các Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Tổ chức kiểm định) thực hiện kiểm định thì phải nộp phí kiểm định theo quy định tại Thông tư này.

  2. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thì phải nộp phí đánh giá điều kiện hoạt động và nộp lệ phí khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, theo quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Đơn vị thu phí, lệ phí

1. Tổ chức kiểm định (gồm đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp) thực hiện kiểm định là đơn vị thu phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

2. Cục An toàn lao động (Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội) là đơn vị thu phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Điều 3. Mức thu phí, lệ phí

  1. Mức phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

  2. Mức phí kiểm định áp dụng tại Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí

  1. Phí kiểm định máy, thiết bị, vật tư yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

    1. Phí do đơn vị sự nghiệp thu là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số  45 / 2006 / TT - BTC  ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số  63 / 2002 / TT - BTC  ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

      Đơn vị thu phí nộp 10% số tiền phí còn lại vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

      Khi thu phí, đơn vị thu phí cấp biên lai cho người nộp phí theo quy định.

    2. Phí kiểm định do Tổ chức kiểm định là doanh nghiệp thu là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định. Khi thu phí, doanh nghiệp cấp hóa đơn cho người nộp phí theo quy định.

  2. Phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí, lệ phí được trích để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số  45 / 2006 / TT - BTC  ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số  63 / 2002 / TT - BTC  ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Đơn vị thu phí, lệ phí nộp 10% số tiền phí còn lại và 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

    Khi thu phí, lệ phí, đơn vị thu cấp biên lai cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

  3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số  63 / 2002 / TT - BTC  ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số  45 / 2006 / TT - BTC  ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số  63 / 2002 / TT - BTC  ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số  156 / 2013 / TT - BTC  ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số  83 / 2013 / NĐ - CP  ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, Thông tư số  153 / 2012 / TT - BTC  ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, Thông tư số  64 / 2013 / TT - BTC  ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định  51 / 2010 / NĐ - CP  ngày 14 tháng 5 năm 

    2010 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Điều 5. Tổ chức thực hiện

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.

  2. Bãi bỏ Thông tư số  20 / 2009 / TT - BTC  ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định các loại máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.



Nơi nhận:

  • Văn phòng Trung ương Đảng;

  • Văn phòng Tổng bí thư;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • Kiểm toán nhà nước;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

  • Công báo;

  • Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

  • Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, 

    Kho bạc nhà nước Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

  • Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

  • Website Chính phủ;

  • Website Bộ Tài chính;

  • Lưu VT, CST (CST 5).


KT. BỘ TRƯỞNG

 THỨ TRƯỞNG


Vũ Thị Mai

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 73  / 2014 / TT - BTC  ngày 30 / 5  / 2014) 


Stt

Nội dung

I

Phí kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động


Thiết bị

Đơn vị

Mức thu

(đồng)

Tên thiết bị

Đặc tính kỹ thuật




1


Nồi hơi

Công suất nhỏ hơn 01  tấn / giờ 

Thiết bị

700.000

Công suất từ 01  tấn / giờ  đến 02  tấn / giờ 

Thiết bị

1.400.000

Công suất từ trên 02  tấn / giờ  đến 06  tấn / giờ 

Thiết bị

2.500.000

Công suất từ trên 06  tấn / giờ  đến 10  tấn / giờ 

Thiết bị

2.800.000

Công suất từ trên 10  tấn / giờ  đến 15  tấn / giờ 

Thiết bị

4.400.000

Công suất từ trên 15  tấn / giờ  đến 25  tấn / giờ 

Thiết bị

5.000.000

Công suất từ trên 25  tấn / giờ  đến 50  tấn / giờ 

Thiết bị

8.000.000

Công suất từ trên 50  tấn / giờ  đến 75  tấn / giờ 

Thiết bị

10.800.000

Công suất từ trên 75  tấn / giờ  đến 125  tấn / giờ 

Thiết bị

14.000.000

Công suất từ trên 125  tấn / giờ  đến 200  tấn / giờ 

Thiết bị

23.000.000

Công suất từ trên 200  tấn / giờ  đến 400  tấn / giờ 

Thiết bị

32.000.000

Công suất trên 400  tấn / giờ 

Thiết bị

39.000.000


2


Bình chịu áp lực

Dung tích đến 02 m3

Thiết bị

500.000

Dung tích từ trên 02 m3 đến 10 m3

Thiết bị

800.000

Dung tích từ trên 10 m3 đến 25 m3

Thiết bị

1.200.000

Dung tích từ trên 25 m3 đến 50 m3

Thiết bị

1.500.000

Dung tích từ trên 50 m3 đến 100 m3

Thiết bị

4.000.000

Dung tích từ trên 100 m3 đến 500 m3

Thiết bị

6.000.000

Dung tích trên 500 m3

Thiết bị

7.500.000


3


Hệ thống lạnh

Năng suất lạnh đến 30.000  Kcal / h 

Thiết bị

1.400.000

Năng suất lạnh từ trên 30.000  Kcal / h  đến

100.000  Kcal / h 

Thiết bị

2.500.000

Năng suất lạnh từ trên 100.000  Kcal / h  đến

1.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

4.000.000

Năng suất lạnh trên 1.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

5.000.000

4

Đường ống dẫn





4.1

Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng

Đường kính ống đến 150 mm

m

9.000

Đường kính ống trên 150 mm

m

14.000


4.2

Đường ống dẫn khí đốt kim loại, phi kim loại

Đường kính ống đến 150 mm

m

10.000

Đường kính ống trên 150 mm

m

15.000

5

Cần trục





5.1


Cần trục

Tải trọng dưới 3,0 tấn

Thiết bị

700.000

Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn

Thiết bị

1.200.000

Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Thiết bị

2.200.000

Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn

Thiết bị

3.000.000




Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn

Thiết bị

4.000.000

Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn

Thiết bị

5.000.000

Tải trọng trên 100 tấn

Thiết bị

6.000.000


5.2


Cần trục tháp

Tải trọng dưới 4 tấn

Thiết bị

1.760.000

Tải trọng từ 4 tấn đến 10 tấn

Thiết bị

2.400.000

Tải trọng từ trên 10 tấn đến 40 tấn

Thiết bị

3.200.000

Tải trọng trên 40 tấn

Thiết bị

6.000.000


5.3


Các loại máy trục

khác

Tải trọng dưới 3,0 tấn

Thiết bị

700.000

Tải trọng từ 3,0 tấn đến 7,5 tấn

Thiết bị

1.200.000

Tải trọng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Thiết bị

2.200.000

Tải trọng từ trên 15 tấn đến 30 tấn

Thiết bị

3.000.000

Tải trọng từ trên 30 tấn đến 75 tấn

Thiết bị

4.000.000

Tải trọng từ trên 75 tấn đến 100 tấn

Thiết bị

5.000.000

Tải trọng trên 100 tấn

Thiết bị

6.000.000


6

Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên

Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ.

Thiết bị

1.800.000

Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

Thiết bị

2.000.000

Cáp treo vận chuyển người

Mét dài cáp

20.000

Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên.

Thiết bị

1.000.000


7

Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người; Sàn nâng người, nâng hàng

Tải trọng nâng dưới 3 tấn

Thiết bị

700.000

Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên

Thiết bị

1.500.000

Nâng người có số lượng đến 10 người

Thiết bị

2.500.000


Nâng người có số lượng trên 10 người


Thiết bị


3.000.000


8


Thang máy các

loại

Thang máy dưới 10 tầng dừng

Thiết bị

2.000.000

Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng

Thiết bị

3.000.000

Thang máy trên 20 tầng dừng

Thiết bị

4.500.000


9


Palăng điện, xích

kéo tay

Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn

Thiết bị

750.000

Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn

Thiết bị

1.300.000

Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn

Thiết bị

1.800.000


10

Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.

Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn

Thiết bị

1.100.000

Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn

Thiết bị

1.600.000

Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn

Thiết bị

1.900.000

Tải trọng trên 15 tấn

Thiết bị

2.500.000

Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng)

Thiết bị

1.400.000


11

Hệ thống điều chế; nạp khí; khí hóa lỏng, hòa tan

Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống

Hệ thống

2.500.000

Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên

Hệ thống

3.000.000

12

Chai dùng để chứa, chuyên chở

Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích nhỏ hơn 30 lít (Kiểm định định kỳ)

Chai

25.000



khí nén, khí hóa

lỏng, khí hòa tan

Chai chứa khí đốt hóa lỏng dung tích từ 30

lít trở lên (Kiểm định định kỳ)

Chai

40.000

Chai chứa khí đốt hóa lỏng tiêu chuẩn (Kiểm định lần đầu)

Chai

70.000

Chai khác (không kể dung tích)

Chai

50.000

Chai chứa khí độc (không kể dung tích)

Chai

70.000


13

Tàu lượn, đu quay, máng trượt và các công trình vui chơi khác

Tàu lượn, đu quay số lượng dưới 20 người

Thiết bị

1.500.000

Tàu lượn, đu quay có số lượng từ 21 người trở lên

Thiết bị

3.000.000

Máng trượt và công trình vui chơi khác

Thiết bị

2.000.000

Sàn biểu diễn, khán đài

m2

100.000

14

Thang cuốn, băng tải chở người

Thang cuốn không kể năng suất

Thiết bị

2.200.000

Băng tải chở người không kể năng suất

Thiết bị

2.500.000


15


Nồi đun nước

nóng

Công suất nhỏ hơn 500.000  Kcal / h 

Thiết bị

560.000

Công suất từ 500.000 đến 750.000  Kcal / h 

Thiết bị

1.200.000

Công suất từ trên 750.000  Kcal / h  đến

1.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

2.000.000

Công suất từ trên 1.000.000  Kcal / h  đến

1.500.000  Kcal / h 

Thiết bị

2.400.000

Công suất từ trên 1.500.000  Kcal / h  đến

2.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

560.000

Công suất trên 2.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

800.000


16


Nồi gia nhiệt dầu

Công suất nhỏ hơn 1.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

960.000

Công suất từ 1.000.000 đến 2.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

1.200.000

Công suất từ trên 2.000.000  Kcal / h  đến

4.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

1.440.000

Công suất trên 4.000.000  Kcal / h 

Thiết bị

2.000.000


II

Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động




1

Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp, cấp lại trong trường hợp hết thời hạn ghi trên giấy Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động


Lần


13.500.000


2

Phí đánh giá điều kiện hoạt động khi cấp lại trong trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động


Lần


5.500.000

III

Lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động



1

Cấp lần đầu, cấp lại Giấy chứng nhận do hết thời hạn

Giấy

200.000

2

Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, hỏng

Giấy

150.000

3

Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận

Giấy

150.000

Ghi chú: Không thu phí đánh giá điều kiện hoạt động trong trường hợp cấp lại do bị mất, hư hỏng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động./.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.