BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 3498/TCT-CS V/v giải đáp chính sách tiền thuê đất. |
Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2016 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
Trả lời Công văn số 956/UBND-KT ngày 12/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về vướng mắc chính sách tiền thuê đất đối với Công ty TNHH MTV 78, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
-
Tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 231/2005/QĐ-TTg ngày 22/09/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định:
“Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ về đào tạo, bảo hiểm xã hội, định mức lao động, tiền thuê đất cho doanh nghiệp nông lâm nghiệp nhà nước tại Tây Nguyên bao gồm: nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh, công ty, xí nghiệp, trạm trại sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ (sau đây gọi chung là đơn vị) có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn, nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho đồng bào, góp phần ổn định đời sống, chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn. Cụ thể như sau:
4. Về tiền thuê đất
Đơn vị có sử dụng từ 30% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc tại doanh nghiệp thì được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.”
-
Tại Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên:
+ Khoản 4 Điều 3 quy định:
“Điều 3. Chính sách hỗ trợ
4. Về tiền thuê đất
Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.”
+ Điều 6 quy định:
“Điều 6. Hiệu lực thi hành
-
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Quyết định này thay thế Quyết định số 231/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ doanh nghiệp lâm nghiệp nhà nước, Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên.”
-
Tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ:
+ Khoản 4 Điều 3 quy định:
“Điều 3. Chính sách hỗ trợ
4. Về tiền thuê đất
Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc tại đơn vị được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.”
+ Điều 6 quy định:
“Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012, thay thế Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên.”
- Theo hướng dẫn tại điểm 2b Công văn số 7810/BTC-QLCS ngày 12/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về miễn, giảm tiền thuê đất:
“2. Về miễn, giảm tiền thuê đất theo pháp luật về ưu đãi đầu tư (không bao gồm hoạt động khai thác khoáng sản)
b) Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 mà tại Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư không ghi mức miễn, giảm tiền thuê đất hoặc ghi nguyên tắc là được hưởng ưu đãi tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai; trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2014 không thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư nhưng thuộc đối tượng, đáp ứng đủ các điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất nhưng chậm làm thủ tục miễn, giảm (nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất sau ngày 01/7/2014) thì được hợp thức hóa cho phép các trường hợp này vẫn được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật tại thời điểm được Nhà nước cho thuê đất. Việc nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết việc miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện như đối với trường hợp tại điểm a nêu trên.”
Liên quan đến miễn, giảm tiền thuê đất đối với doanh nghiệp có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đã có Công văn số 18296/BTC-QLCS ngày 09/12/2015 trả lời Cục Thuế tỉnh Kon Tum. Theo đó, đối với các trường hợp được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg (trước đây là Quyết định số 231/2005/QĐ-TTg ngày 22/09/2005 và Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ) về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (không phải miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đầu tư) thì việc miễn, giảm tiền thuê đất không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất cho các đối tượng sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 25/2006/TT-BTC ngày 30/03/2006, Thông tư số 203/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 và Thông tư số 52/2013/TT-BTC ngày 03/05/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum được biết./.
Nơi nhận:
Như trên;
Vụ PC, Cục QLCS (BTC);
Vụ PC (TCT);
Cục Thuế tỉnh Kon Tum;
Lưu: VT, CS (3b). 9