Open navigation

Công văn 8010/BTC-KHTC Công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm 2019 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành)


BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 8010/BTC-KHTC

V/v công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm 2019 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành)

Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2019


Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính


Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT- BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính đăng tải công khai thuyết minh tình hình và số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm 2019 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018/TT- BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính (đính kèm).


Đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính phối hợp triển khai thực hiện./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);

  • Vụ HCSN;

  • Lưu: VT, KHTC.


    TL. BỘ TRƯỞNG

    KT. CỤC TRƯỞNG CỤC KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH PHÓ CỤC TRƯỞNG


    Phạm Vũ Anh

    Đơn vị: BỘ TÀI CHÍNH

    Chương: 018

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ---------------


    CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019


    (Kèm theo Công văn số 8010/BTC-KHTC ngày 12/7/2019 của Bộ Tài chính)


    Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;


    Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ sau:


    Đơn vị tính: Triệu đồng



    Số TT


    NỘI DUNG


    Dự toán năm 2019

    (1)


    Ước thực hiện 6 tháng đầu năm 2019


    Ước thực hiện/Dự toán năm (tỷ lệ %)

    Ước thực hiện 6 tháng đầu

    năm 2019 so với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %)

    1

    2

    3

    4

    5

    6








    A

    Tổng số thu, chi, nộp ngân sách phí, lệ phí





    I

    Số thu phí, lệ phí

    460.090

    175.005

    38,0%

    98,5%

    1

    Phí Hải quan

    180.000

    69.380

    38,5%

    144,1%


    2

    Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán


    184.210


    50.227


    27,3%


    57,6%

    3


    Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo

    34.500

    22.108

    64,1%

    226,6%



    hiểm






    4

    Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại


    61.000


    33.134


    54,3%


    102,3%


    5

    Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá


    380


    156


    41,1%


    177,3%

    II

    Chi từ nguồn thu phí được để lại

    450.785

    59.981

    13,3%

    100,9%

    1

    Chi quản lý hành chính

    450.785

    59.981

    13,3%

    100,9%

    a

    Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

    302.618

    57.160

    18,9%

    107,5%


    b

    Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ


    148.167


    2.821


    1,9%


    44,8%

    III

    Số phí, lệ phí nộp NSNN

    9.305

    2.550

    27,4%

    58,2%

    1

    Phí Hải quan

    0

    0




    2

    Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán


    9.210


    2.511


    27,3%


    57,6%


    3

    Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm


    0


    0




    4

    Phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại


    0


    0




    5

    Phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá


    95


    39


    41,1%


    177,3%

    B

    Dự toán chi ngân sách nhà nước

    22.961.289

    8.245.420

    35,9%

    104,7%

    I

    Nguồn ngân sách trong nước

    22.961.289

    8.245.420

    35,9%

    104,7%

    1

    Chi quản lý hành chính

    21.468.210

    7.194.138

    33,5%

    93,6%


    1.1

    Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ

    15.577.309

    6.433.285

    41,3%

    97,1%


    1.2

    Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ


    5.890.901


    760.853


    12,9%


    71,8%


    2

    Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề


    142.310


    40.625


    28,5%


    110,9%

    2.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    44.262

    24.214

    54,7%

    1293,5%


    2.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên


    98.048


    16.411


    16,7%


    47,2%


    3

    Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ


    54.929


    10.686


    19,5%


    94,1%


    3.1

    Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ


    31.200


    3.410


    10,9%


    107,1%


    - Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ

    22.300

    3.110

    13,9%

    235,6%


    - Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp cơ sở


    8.900


    300


    3,4%


    16,1%


    3.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên


    23.729


    7.276


    30,7%


    89,1%

    4

    Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

    450

    0

    0,0%


    4.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    0

    0




    4.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên


    450


    0


    0,0%


    0,0%

    5

    Chi hoạt động kinh tế

    493.470

    199.971

    40,5%

    138,6%

    5.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    0

    0



    5.2


    Kinh phí nhiệm vụ không thường

    493.470

    199.971

    40,5%

    138,6%



    xuyên





    6

    Chi đảm bảo xã hội

    801.920

    800.000

    99,8%


    6.1

    Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên

    800.000

    800.000

    100,0%



    6.2

    Kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên (CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy - Nội dung phòng chống tội phạm và ma túy)


    1.920


    0


    0,0%


    0,0%







    Ghi chú: (1) Không gồm kế hoạch vốn đầu tư xây dựng nguồn ngân sách tập trung giao năm 2019./.

    BÁO CÁO CÔNG KHAI THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019


    (Kèm theo Công văn số 8010/BTC-KHTC ngày 12/7/2019 của Bộ Tài chính)


    Thực hiện chế độ công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT- BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Quản lý ngành) công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm 2019 (ước đến ngày 30/6/2019) của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) như sau:


    1. Tình hình thực hiện dự toán thu phí:


      1. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý nhà nước) giao cho Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện năm 2019 là 409.890 triệu đồng, trong đó số thu phí được để lại sử dụng là 402.870 triệu đồng.


      2. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý ngành) giao cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 460.090 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 450.785 triệu đồng, cụ thể: phí Hải quan 180.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 175.000 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 34.500 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 61.000 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 285 triệu đồng.


      3. Ước lũy kế thực hiện đến ngày 30/6/2019:


        • Số thu phí các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện là 175.005 triệu đồng, trong đó số thu phí các đơn vị được để lại sử dụng là 172.455 triệu đồng, đạt 38,3% số dự toán thu được để lại sử dụng (450.785 triệu đồng), gồm: phí Hải quan 69.380 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 47.716 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 22.108 triệu đồng; phí cho vay lại và phí bảo lãnh được để lại 33.134 đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 117 triệu đồng.


        • Số thu phí nộp NSNN là 2.550 triệu đồng, gồm: phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 2.511 triệu đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 39 triệu đồng.


    2. Tình hình thực hiện dự toán chi nguồn NSNN:



gồm:

  1. Tổng dự toán chi thường xuyên nguồn NSNN năm 2019 là 22.961.289 triệu đồng, bao

    • Chi quản lý hành chính: 21.468.210 triệu đồng.


    • Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề: 142.310 triệu đồng.


    • Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 54.929 triệu đồng.


    • Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 450 triệu đồng.


    • Chi hoạt động kinh tế: 493.470 triệu đồng.


    • Chi đảm bảo xã hội: 801.920 triệu đồng.


  2. Lũy kế giải ngân 6 tháng đầu năm 2019 (ước đến ngày 30/6/2019) là 8.245.420 triệu đồng, đạt 36,9%, bao gồm:


  • Chi quản lý hành chính: 7.194.138 triệu đồng, đạt 33,5%.


  • Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề: 40.624 triệu đồng, đạt 28,5%.


  • Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 10.686 triệu đồng, đạt 19,5%.


  • Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: Đến nay chưa giải ngân.


  • Chi hoạt động kinh tế: 199.971 triệu đồng, đạt 40,5%.


  • Chi đảm bảo xã hội: 800.000 triệu đồng, đạt 99,8%.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.