BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 595/QĐ-BHXH NGÀY 14/4/2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 490/QĐ-BHXH NGÀY 28/3/2023 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 (Các loại giấy tờ làm căn cứ lập danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN). Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
2. Bãi bỏ tiết a, tiết b điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 2 như sau:
“5.1. Người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8 Điều này và người đã khai báo tạm vắng.
5.2. Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8 Điều này và đối tượng đã tham gia BHYT theo quy định tại điểm 5.1 Điều này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 2 (tiết b điểm 7.2 khoản 7 Điều 32) như sau:
“b) Lập danh sách và hồ sơ người lao động giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; chấm dứt hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu D16-TS) gửi Phòng/Tổ Quản lý Thu - sổ, Thẻ để đối chiếu và xác nhận lại dữ liệu tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng trên cơ sở dữ liệu thu toàn quốc.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 (b6 tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều 33b) như sau:
“b6) Hệ thống phần mềm tự động tích hợp toàn bộ quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo một mã số BHXH duy nhất của người tham gia; thông tin của người tham gia được xác thực với CSDL quốc gia về dân cư. Lưu trữ, quản lý riêng hồ sơ đã in sổ BHXH, thẻ BHYT, tờ rời sổ BHXH để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, xác nhận sổ BHXH; dữ liệu sổ BHXH đã được gộp vào mã số BHXH mới, dữ liệu sổ BHXH đã được giải quyết chế độ hưu trí, chế độ tử tuất, BHXH một lần, giải quyết hưởng trợ cấp BHTN.”
4. Bổ sung khoản 2 Điều 3 (đ3 tiết đ điểm 1.1.4 khoản 1 Điều 33b) như sau:
“đ3) Gửi Danh sách người chờ hưởng chế độ hưu trí đã được cấp thẻ BHYT (Mẫu C22-TS) cho Phòng/Tổ chế độ BHXH để rà soát, điều chỉnh.”
5. Thay thế cụm từ “1.3. Phòng/Tổ Quản lý Thu - sổ, Thẻ chuyển dữ liệu cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để chuyên cho đơn vị và người tham gia theo hình thức đăng ký, cụ thể:” tại khoản 2, Điều 3 (điểm 1.3 khoản 1 Điều 33b) như sau:
“1.3. Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ gửi dữ liệu điện tử đối với đơn vị, người tham gia đăng ký nhận bản điện tử. Thực hiện in, chuyên bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc văn thư để gửi đơn vị, người tham gia đăng ký nhận bản giấy:”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 (Các loại giấy tờ làm căn cứ để cấp, ghi, điều chỉnh sổ BHXH); Phụ lục 03 (các loại giấy tờ làm căn cứ để cấp lại, ghi, điều chỉnh thẻ BHYT). Chi tiết tại Phụ lục 01, 03 kèm theo”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Hướng lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT) ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 như sau:
“- Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương, .... Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ BHXH; đối với người lao động khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng minh. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung biểu mẫu (theo Phụ lục I - Danh mục biểu mẫu sửa đổi, bổ sung đính kèm).
1. Bổ sung 01 biểu mẫu (Mục I - Phụ lục I).
2. Sửa đổi, bổ sung 01 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH (Mục II - Phụ lục I).
3. Sửa đổi, bổ sung 08 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH (Mục III - Phụ lục I).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2023.
Điều 6. Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]