Open navigation

Công văn 1165/BYT-KCB ngày 07/03/2023 Liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh Giấy báo tử lên Cổng giám định bảo hiểm y tế triển khai Đề án 06

BỘ Y TẾ
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1165/BYT-KCB

V/v liên thông dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định BHYT triển khai Đề án 06

Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2023

 

Kính gửi:

- Giám đốc bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
 - Giám đốc Sở Y t
ế các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 - Thủ trưởng Y tế ngành.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trn Hồng Hà tại cuộc họp ngày 10/02/2023 về tình hình triển khai Đề án 06 tại Thông báo s 36/TB-VPCP ngày 19/02/2023, trong đó có nội dung "Bộ Y tế hoàn thiện Hệ thống cơ sở dữ liệu Giấy chứng sinh điện t, Giấy báo tử điện tử qua hạ tng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết ni với hệ thống Phần mềm dịch vụ công liên thông”, tiếp theo chỉ đạo về liên thông dữ liệu Giấy khám sức khỏe lái xe, Bộ Y tế đề nghị các cơ quan, đơn vị chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh thực hiện các nội dung sau:

1. Khẩn trương thực hiện liên thông dữ liệu có ký số thông qua Cổng giám định BHYT của BHXH Việt Nam để phục vụ Đề án 06, bao gồm: dữ liệu Giấy chứng sinh để phục vụ nhóm dịch vụ công trực tuyến “đăng ký khai sinh - đăng ký thường trú - cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi” và dữ liệu Giấy báo tử để phục vụ dịch vụ công trực tuyến “đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí”. Giao nhiệm vụ đến từng cá nhân, đơn vị liên quan, xây dựng quy trình, lập kế hoạch triển khai cụ thể.

2. Đối với dữ liệu Giấy chứng sinh:

a) Thực hiện cấp Giấy chứng sinh theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 (Mu giấy chứng sinh sửa đổi ban hành tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017); Thông tư số 34/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 và Thông tư số 27/2019/TT-BYT ngày 27/9/2019.

b) Sau khi cấp Giấy chứng sinh cho sản phụ, cơ sở khám chữa bệnh có nhiệm vụ liên thông d liệu có ký số Giấy chứng sinh lên Cng giám định BHYT.

3. Đối với dữ liệu Giấy báo tử:

a) Thực hiện cp Giấy báo tử theo Thông tư số 24/2020/TT-BYT ngày 28/12/2020 v quy định mẫu Phiếu chn đoán nguyên nhân t vong, cấp Giấy báo t và thống kê t vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

b) Sau khi cấp Giấy báo t, cơ sở khám chữa bệnh có nhiệm vụ liên thông dữ liệu có ký s Giấy báo t lên Cng giám định BHYT.

4. Hình thức liên thông dữ liệu lên Cổng giám định BHYT, cơ sở khám chữa bệnh chọn một trong hai cách sau (theo Phụ lục gửi kèm theo công văn này):

aCách 1: Trích chuyển d liệu điện tử có ký số qua Cổng giám định BHYT của BHXH Việt Nam (qua kết nối API).

b) Cách 2: Nhập dữ liệu th công và ký số ngay trên Cổng giám định BHYT (ch áp dụng đối với các cơ s chưa có khả năng trích chuyn dữ liệu điện tử).

5. Cơ sở khám chữa bệnh sử dụng chứng thư số của cơ quan, đơn vị ký số xác thực dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử để liên thông phục vụ dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn tại Phụ lục gửi kèm công văn này.

6. Đối với các cơ sở khám chữa bệnh chưa có trong danh mục cơ sở khám chữa bệnh BHYT, đề nghị liên hệ BHXH tỉnh, thành phố để phối hợp đăng ký danh mục trước khi đăng ký tài khoản cập nhật dữ liệu.

7. Thời gian nhận dữ liệu liên thông chứng sinh, báo tử tính từ ngày ban hành Công văn hướng dẫn này. Cơ sở khám chữa bệnh chưa thực hiện được trích chuyển dữ liệu thì phải nhập thủ công kèm ký số và hoàn thành trước ngày 15/03/2023.

8. Đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố phân công cán bộ để theo dõi, đôn đốc, giám sát hỗ trợ các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc trong quá trình triển khai. Cơ sở khám chữa bệnh gửi danh sách cán bộ được phân công nhiệm vụ về Sở Y tế, các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế gửi danh sách về Bộ Y tế. Thông tin liên hệ và hỗ trợ từ Bộ Y tế:

a) Về cấp Giấy Chứng sinh là Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em: Ths.Bs. Dương Thị Hải Ngọc, điện thoại: 0983414869; email: ngocdth.bmte@moh.gov.vn;

b) Về cấp Giấy báo t là Cục Quản lý khám chữa bệnh: Bs. Hà Thái Sơn, điện thoại: 0912477566, email: sonht.kcb@moh.gov.vn;

c) Hỗ trợ k thuật về phần mềm Cổng giám định BHYT: Cơ quan BHXH Việt Nam sẽ công bố s tng đài hỗ trợ kỹ thuật trên trang chủ của phần mềm.

9. Sở Y tế phối hợp với BHXH tỉnh, thành phố công bố trên website và phương tiện truyền thông đại chúng cho người dân biết được danh sách các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn đã liên thông thành công dữ liệu Giấy chứng sinh, Giấy báo tử lên Cổng giám định BHYT để thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Cơ sở khám chữa bệnh có trách nhiệm xác nhận cho người bệnh biết dữ liệu đã được liên thông trực tuyến.

Đề nghị các Đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện, báo cáo tiến độ, khó khăn, vướng mắc và kết quả về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
Như trên:
 - 
Phó Thủ tướng Trần Hng Hà (đ b/c);
 - 
Bộ trưởng (để b/c);
 - Các Thứ 
trưởng (để p/h);
 - 
VPCP, Bộ CA, Bộ Tư pháp, BHXHVN (để p/h);
 - 
Tổ Công tác Đề án 06;
 - VPB, K
H-TC, PC, BMTE, CNTT (đ th/h);
 - 
Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 Trần Văn Thuấn



PHỤ LỤC 1:

HƯỚNG DẪN TẠO LẬP VÀ LIÊN THÔNG DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ TRÊN CỔNG TIẾP NHẬN DỮ LIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BHYT
(Kèm theo Công văn số 1165/BYT-KCB ngày 07/03/2023 của Bộ Y tế)

I. CÔNG CỤ HỖ TRỢ KÝ SỐ

Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế (BHYT) tại địa ch https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn bằng tài khoản được cấp.

Bước 2. Chọn chức năng Trợ giúp/Tài liệu, hỗ trợ

Bước 3. Chọn  đ tải phần mm hỗ trợ ký s của BHXH Việt Nam.

Bước 4. Chọn file vss-declaration setup.exe để cài đặt phần mềm hỗ trợ ký số của BHXH Việt Nam.

Bước 5. Chọn Tiếp tục để cài đặt phần mềm

Bước 6. Chọn thư mục cài đặt và chọn Tiếp tục

Bước 7. Chọn Cài đặt và đợi phần mềm cài đặt

Bước 8. Chọn Kết thúc để hoàn tất quá trình cài đặt phần mềm

II. TẠO LẬP GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ

Lưu ý: Cơ sở KCB cần đăng ký chứng thư số tại chức năng Danh mục/ Danh mục tại CSKCB/ Danh mục khác tại CSKCB/Danh mục chứng thư số trên Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT trước khi thực hiện ký số Giấy chứng sinh, Giấy báo tử.

1. Giấy chng sinh

Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn bằng tài khoản được cấp.

Bước 2. Chọn chức năng Cấp chứng từ -> Giấy chứng sinh

Bước 3. Chọn Thêm mới để tạo mới Giấy chứng sinh, màn hình hiển thị như sau:

Trong đó, chi tiết các thông tin như mô tả tại mục 2.2 Mô tả cu trúc dữ liệu

Bước 4. Chọn Lưu để lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 hoặc Lưu & in để lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 và in Giấy chứng sinh.

Bước 5. Chọn  đ ký s Giy chứng sinh

Bước 6. Chọn Đồng ý để ký số.

Bước 7. Nhập mật khẩu và chọn OK

Bước 8. Chọn thư mục để lưu file XML Giấy chứng sinh đã được ký số.

Bước 9. Chọn OK để hoàn tất ký số.

Bước 10. Chọn  để in Giấy chứng sinh

2. Giấy báo tử

Bước 1. Đăng nhập Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa ch https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn bằng tài khoản được cấp.

Bước 2. Chọn chức năng Cấp chứng từ -> Giấy báo tử. Màn hình hiển thị như sau:

Bước 3. Chọn Thêm mới để tạo mới Giấy báo tử, màn hình hiển thị như sau: 

Trong đó, chi tiết các thông tin như mô tả tại mục 2.3 Mô tả cấu trúc dữ liệu.

Bước 4. Chọn Lưu để lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 hoặc Lưu & in để lưu lại thông tin đã nhập tại Bước 3 và in Giấy báo tử.

Bước 5. Chọn  để ký số Giấy báo tử

Bước 6. Chọn Đồng ý để ký số.

Bước 7. Nhập mật khẩu và chọn OK.

Bước 8. Chọn thư mục để lưu file XML Giấy báo tử đã được ký số. 

Bước 9. Chọn OK để hoàn tất ký số.

Bước 10. Chọn để  in Giấy báo tử

III. LIÊN THÔNG DỮ LIỆU GIẤY CHỨNG SINH, GIẤY BÁO TỬ

1. API lấy Token

Địa chỉ

https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/token/take

Operation

POST

Request header

ContentType 

application/json

Request Body

Body

{

username: Tên đăng nhập hệ thống BHXH cung cấp, 

password: Mật khẩu hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5,

}

Response Body

Body

{

maKetQua: 200 - thành công,

APIKey: {

access_token: token của phiên đăng nhập,

id_token: ID của token, 

token_type: Bearer,

username: Tên đăng nhập hệ thống BHXH cung cấp, 

expires_in: thời gian hết phiên đăng nhập(theo giờ quốc tế)

   }

}

2. API tiếp nhận dữ liệu Giấy chứng sinh

2.1. Mô tả bản tin

Địa ch

https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu

Operation

POST

Request header

ContentType

application/json

Authorization

Token lấy từ API

Request Body

Body

{

maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh

token: Token lấy ở bước 1

id_token: Id token lấy  bước 1

username: Tên đăng nhập được BHXH cung cấp

password: Mật khu hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5

loaiHs: mặc định điền 61

fileBase64Str: chuỗi base64 file XML giấy chứng sinh đã được ký số

}

Response Body

Body

{

MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành công

MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận thành công

ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận (định dạng yyyyMMddHHmmss)

}

2.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu

STT

Chỉ tiêu

Kiểu dữ liệu

Bắt buộc

Kích thước tối đa

Din giải

1

MA_GCS

Chuỗi

x

18

Mã giấy chứng sinh được quản lý tại cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dng XXXXX.GCS.ZZZZZ.YY

Trong đó

 XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ sở khám chữa bệnh

 GCS: Là ký tự c định xác định với các loại giấy khác

 ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ s khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự thể hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Tổng cục thống kê (Riêng các cơ s khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ.

 YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy

Ví dụ: 00005.GCS.01924.22

2

MA_BN

Chuỗi ký tự

x

200

Mã bệnh nhân quản lý tại cơ s khám chữa bệnh

3

MA CT

Chuỗi ký tự

 

200

Mã chứng từ phục vụ việc quản lý nội bộ của cơ sở khám chữa bệnh

4

SO_SERI

Chuỗi ký t

 

200

Số mã hóa định danh do BHXH thiết lập

5

MA_BHXH_NND

Chuỗi ký tự

x

10

Mã số BHXH của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Trang hỗ trợ tra cứu mã số BHXH https://baohiemxahoi.gov.vn/ Pages/default.aspx.

6

MA_THE_NND

Chuỗi ký tự

 

15

Mã thẻ BHYT của mẹ hoặc người nuôi dưỡng

7

HOTEN_NND

Chuỗi ký tự

x

200

Họ và tên của mẹ hoặc người nuôi dưỡng

8

NGAYSINH_NND

Chuỗi ký tự

x

12

Ngày sinh của mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd hoặc yyyy, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh

9

MA_DANTOC_NND

Chuỗi ký tự

x

10

Ghi mã dân tộc của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo Danh mục các dân tộc Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02 tháng 3 năm 1979 của Tổng cục trưng Tổng cục Thống kê đ điền chi tiết). Tra cứu mã dân tộc tại đường link: http://tongdieutradanso.vn/danh-muc-cac-dan-toc-viet-nam.html

10

MA_QUOCTICH_NND

Chuỗi ký tự

x

10

Ghi mã quốc tịch của mẹ hoặc người nuôi dưỡng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư s 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an.

11

LOAI_GIAYTO_NND

S

x

1

Loại giấy tờ (1=CCCD, 2=CMND, 3=Hộ chiếu).

12

SO_CCCD_NND

Chuỗi ký tự

x

15

Số CMND/ Căn cước công dân/H chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng

13

NGAYCAP_CCCD_NND

Chuỗi ký tự

x

8

Ngày cấp CMND/ Căn cước công dân/H chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng, định dạng yyyyMMdd

14

NOICAP_CCCD_NND

Chuỗi ký tự

x

1024

Nơi cấp CMND/ Căn cước công dân/H chiếu của mẹ hoặc người nuôi dưỡng

15

NOI_CU_TRU_NND

Chuỗi ký tự

x

1024

Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Lưu ý:

- Nếu là người Việt Nam: Ghi địa chỉ nơi cư trú theo địa danh 4 cấp: Thôn/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/ thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;

- Trường hợp người nước ngoài có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam thì ghi giống như người Việt Nam;

- Trường hợp người nước ngoài không có địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam nhưng sinh đẻ tại cơ sở y tế của Việt Nam thì ghi tên tỉnh/thành phố/bang và quốc gia nơi họ đang sinh sống.

16

MATINH_CU_TRU

Chuỗi ký tự

x

2

Mã đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi cư trú hiện tại của mẹ hoặc người nuôi dưỡng. Ghi theo 02 ký tự cuối của mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người bệnh cư trú (Quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công an).

17

MAHUYEN_CU_TRU

Chuỗi ký tự

x

3

Mã huyện thường trú mẹ hoặc người nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cc Thống kê

18

MAXA_CU_TRU

Chuỗi ký tự

x

5

Mã xã thường trú mẹ hoặc người nuôi dưỡng bảng mã của Tổng cục Thống kê

19

HO_TEN_CHA

Chuỗi ký tự

 

255

Ghi họ và tên cha (bố) của trẻ được cấp giấy chứng sinh.

20

MA_THE_TAM

Chuỗi ký tự

 

15

Ghi mã thẻ BHYT tạm thời của người con. Cơ sở KBCB sử dụng chức năng “Thông tuyến khám chữa bệnh\Tra cứu thẻ tạm của trẻ em hoặc của người hiến tạng” trên Cổng tiếp nhận d liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT của BHXH Việt Nam đ tra cứu mã thẻ BHYT tạm thời.

21

TEN_CON

Chuỗi ký tự

x

200

Tên dự định đặt cho con (Tên dự kiến này có thể thay đi khi đăng ký khai sinh)

22

GIOI_TINH_CON

S

x

1

Giới tính mã hóa (1: Nam, 2: Nữ, 3: Chưa xác định)

23

SO_CON

Chuỗi ký tự

x

10

Số con sinh trong lần sinh

24

LAN_SINH

Số

x

2

Ghi số ln sinh con (tính cả lần sinh này).

25

SO_CON_SONG

Số

x

2

Ghi số con hiện đang sng (tính cả trẻ sinh ra lần này).

26

CAN_NANG_CON

Chuỗi ký tự

 

10

Ghi số cân nặng của con, tính theo gram (ký hiu là: g) (ví d: 3.6 kg = 3600g).

27

NGAY_SINH_CON

Chuỗi ký tự

x

12

Ngày sinh con, định dạng yyyyMMddHHss, với yyyy là năm sinh, MM là tháng sinh, dd là ngày sinh, HH là giờ sinh, ss là phút sinh

28

NOI_SINH_CON

Chuỗi ký tự

x

1024

Ghi địa chỉ nơi con được sinh ra. 

Lưu ý:

- Trường hợp trẻ em được sinh ra tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em được sinh ra. Ví dụ: bệnh viện đa khoa tỉnh Nam Định);

- Trường hợp trẻ em được sinh tại cơ sử y tế khác thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính 3 cấp nơi trẻ em sinh ra (Ví dụ: Trạm y tế xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định);

- Trường hp trẻ em được sinh tại nhà thì ghi địa ch nhà và địa danh 3 cấp: cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Ví dụ: sinh tại nhà ở xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định;

- Trường hợp trẻ em được sinh ra tại nơi khác, ngoài cơ sở KBCB thì cũng ghi nơi trẻ em được sinh ra và địa danh 3 cấp hành chính.

Ví dụ: đẻ trên đường đi, tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì ghi rõ trẻ bị bỏ rơi và nơi tìm thấy trẻ, với địa danh 3 cấp hành chính. Ví dụ: trẻ bị bỏ rơi tại xã Liên Bảo, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

29

TINH_TRANG_CON

Chuỗi ký tự

x

500

Ghi rõ tình trạng của trẻ tại thời điểm làm Giấy chứng sinh: khỏe mạnh, yếu, dị tật hoặc các biu hiện liên quan đến sức khỏe khác (nếu có).

Lưu ý: Nếu trẻ bị dị dạng, dị tật, ghi cụ thể loại dị dạng, dị tật, k cả khuyết tật về hình thái của trẻ nếu phát hiện được.

30

SINHCON_PHAUTHUAT

S

 

1

1: sinh con phải phẫu thuật 

0: sinh con không phải phẫu thuật

31

SINHCON_DUOI32TUAN

Số

 

1

1: sinh con dưới 32 tuần tuổi 

0: không sinh con dưới 32 tuần tuổi

29

GHI_CHU

Chuỗi ký tự

 

1500

Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc vừa sinh con dưới 32 tuần tuổi lại vừa phải phẫu thuật thì trong phần ghi chú phải ghi rõ một trong các nội dung sau "Sinh con phải phẫu thuật" hoặc "Sinh con dưới 32 tuần tuổi" hoặc "Phẫu thut, sinh con dưới 32 tun tuổi".

30

NGUOI_DO_DE

Chuỗi ký tự

x

255

Ghi họ và tên người đỡ đẻ.

31

NGUOI_GHI_PHIEU

Chuỗi ký tự

x

255

Ghi họ và tên người ghi phiếu.

32

MA_TTDV

Số

x

10

Ghi mã số định danh y tế (mã số BHXH) của Thủ trưởng cơ sở KBCB cấp giấy chứng sinh.

33

THU_TRUONG_DVI

Chuỗi ký tự

x

200

Người đứng đu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ủy quyền được ký và đóng dấu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

34

NGAY_CT

Chuỗi ký tự

x

8

Ngày cấp giấy chứng sinh, định dạng yyyyMMdd với yyyy là năm cấp, MM là tháng cấp, dd là ngày cấp. ghi theo ngày dương lch.

35

SO

Chuỗi ký tự

 

200

Ghi số của chứng từ (Giấy chứng sinh) tại cơ sở KBCB.

36

QUYEN_SO

Chuỗi ký tự

 

200

Ghi quyển số của chứng từ (Giấy chứng sinh) tại cơ sở KBCB

2.3. Mô tả cấu trúc file XML

 

 

3. API tiếp nhận dữ liệu Giấy báo tử

3.1. Mô tả bản tin

Địa chỉ

https://egw.baohiemxahoi.gov.vn/api/hososuckhoe/guigiaytodientu

Operation

POST

Request header

ContentType

application/json

Authorization

Token lấy từ API

Request Body

Body

{

maCskcb: Mã cơ sở khám chữa bệnh 

token: Token lấy  bước 1 

id_token: Id token lấy ở bước 1 

username: Tên đăng nhập được BHXH cung cấp

password: Mật khu hệ thống BHXH cung cấp, được mã hóa MD5 

loaiHs: mặc định điền 60

fileBase64Str: chuỗi base64 file XML giấy báo tử đã được ký số 

}

Response Body

Body

{

MaKetQua: Mã kết quả, 200 nếu thành công

MaGD: Mã giao dịch nếu tiếp nhận thành công

ThoiGianTiepNhan: Thời điểm tiếp nhận(đnh dạng yyyyMMddHHmmss)

}

3.2. Mô tả cấu trúc dữ liệu

TT

Chỉ tiêu

Bắt buộc

Kiểu dữ liệu

Ký tự tối đa

Diễn giải

1

MA_GBT

x

Chuỗi

18

Mã giấy báo tử được quản lý tại cơ s khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, mã gồm 18 ký tự theo định dạng XXXXX.GBT.ZZZZZ.YY 

Trong đó:

- XXXXX có độ dài 5 ký tự là số thứ tự tăng dần của số giấy chứng sinh đã cấp trong năm tại cơ s khám chữa bệnh

- GBT: Là ký tự cố định xác định với các loại giấy khác

- ZZZZZ: Mã số cơ sở khám chữa bệnh thực hiện theo Quyết định 384/QĐ-BYT ngày 01/02/2019 của Bộ Y tế quy định về nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Theo đó, mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm 05 ký tự th hiện bằng số: 02 ký tự đầu; mã tnh, thành phố trực thuộc trung ương theo Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 (Riêng các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng mã ký tự là 97, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an là 98); 03 ký tự tiếp theo: là thứ tự của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong tỉnh, thành phố tương ứng bắt đầu từ số 001 và kết thúc bằng ZZZ.

- YY: Độ dài 2 ký tự tương ứng với 2 ký tự cuối của năm cấp giấy.

Ví dụ: 00004.GBT.01924.22

2

MA_BN

 

Chuỗi

255

Mã bệnh nhân quản lý tại CSKCB

3

MA_HSBA

 

Chuỗi

100

Mã số hồ sơ bệnh án quản lý bệnh nhân tại cơ sở khám chữa bnh

4

HO_TEN

x

Chuỗi

255

Họ và tên người bệnh

5

NGAY_SINH

x

Chuỗi

8

Ngày sinh, định dạng yyyyMMdd (nếu không có ngày sinh và tháng sinh thì mc định là 0101)

6

GIOI_TINH

x

Số

1

Giới tính (1: Nam; 2: Nữ; 3: Không xác định)

7

MA_THE

 

Chuỗi

15

- Mã thẻ BHYT do cơ quan BHXH cấp

- Trường hợp chưa có thẻ BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT, Ví dụ: trẻ em, người ghép tạng,...thì ghi mã tạm theo nguyên tắc: mã đối tượng + mã quyền lợi + mã tnh + KT + 8 ký tự bắt đầu từ 00000001 đến 99999999 tương ứng với số thứ tự tăng dần của đối tượng không có thẻ khi đến khám tại cơ sở khám chữa bệnh.

Ví dụ: TE101KT00000011 (Mã thẻ tạm cho trẻ em thứ 11 đến khám, giấy khai sinh/chứng sinh cấp ti Hà Nội).

8

MA_DANTOC

x

Chuỗi

2

Mã dân tộc, mã dân tộc lấy theo bảng mã của tổng cục thống kê

9

MA_QUOCTICH

x

Chuỗi

2

Mã quốc tịch lấy theo bảng mã của tổng cc thống kê

10

DCHI_THUONGTRU

x

Chuỗi

250

Địa chỉ đường phố, thôn xóm, số nhà thường trú

11

MATINH_THUONGTRU

x

Chuỗi

2

Mã tỉnh thường trú (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục mã đơn vị hành chính

12

MAHUYEN_THUONGTRU

x

Chuỗi

3

Mã huyện thường trú (sử dụng danh mục đơn vị hành chính do tổng cục thống kê ban hành theo Quyết đnh số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.