BỘ CÔNG THƯƠNG -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 25/2019/TT-BCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 22/2016/TT-BCT NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ HÀNG HÓA TRONG HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14 tại Cha-am, Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2016/TT-BCT ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (sau đây gọi là Thông tư số 22/2016/TT-BCT).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2016/TT-BCT
Khoản 4 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Bãi bỏ Phụ lục IV - Danh mục các mặt hàng công nghệ thông tin (ITA) tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 22/2016/TT-BCT và thay thế bằng Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Thủ tục cấp và kiểm tra C/O thực hiện theo quy định tại Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa và Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
Văn phòng Chủ tịch nước,Văn phòng Tổng bí thư, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng TƯ và Ban của Đảng;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao;
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
Công báo;
Kiểm toán Nhà nước;
Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Công Thương;
Các BQL các KCN, KCX và KKT (36);
Sở Công Thương Hải Phòng;
Bộ Công Thương: Bộ trưởng; các Thứ trưởng; Vụ Pháp chế; các Vụ, Cục; các Phòng QLXNK khu vực (19);
Lưu: VT, XNK (3).