BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2096/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH DẠNG THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU TRAO ĐỔI GIỮA TỔNG CỤC HẢI QUAN VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG Ở VIỆT NAM VÀ MANG THEO KHI XUẤT CẢNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/02/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 Quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Căn cứ Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại trong hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng ở Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2377/QĐ-TCHQ ngày 24/07/2017 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định định dạng thông điệp dữ liệu trao đổi giữa Tổng cục Hải quan và Ngân hàng thương mại trong hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng ở Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh .
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan; Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố có cửa khẩu sân bay quốc tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH DẠNG THÔNG ĐIỆP DỮ LIỆU TRAO ĐỔI GIỮA TỔNG CỤC HẢI QUAN VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG HỆ THỐNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MUA HÀNG Ở VIỆT NAM VÀ MANG THEO KHI XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định dạng thông điệp dữ trao đổi giữa Tổng cục Hải quan và ngân hàng thương mại trong hệ thống hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng ở Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh ( sau đây gọi là hệ thống VAT-RS)
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định dạng thông điệp dữ liệu quy định tại quyết định này áp dụng thống nhất với hệ thống công nghệ thông tin của Ngân hàng thương mại kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS.
Điều 3. Giải thích các thuật ngữ và khái niệm
1. Giải thích từ ngữ viết tắt
- TCHQ: Tổng cục Hải quan;
- NHTM: Ngân hàng thương mại;
- VAT: Thuế giá trị gia tăng.
2. Các loại thông điệp dữ liệu
Mã | Tên Thông điệp | Ghi chú | TCHQ gửi cho NHTM | NHTM gửi cho TCHQ |
M11 | Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Đề nghị tra cứu thông tin hóa đơn đã xác nhận hoàn VAT từ hệ thống ngân hàng | Nhận và kiểm tra thông tin đề nghị tra cứu thông tin hóa đơn đã xác nhận hoàn VAT |
| X |
M12 | Thông điệp trả lời của hệ thống: Cung cấp thông tin về hóa đơn đã xác nhận hoàn VAT cho hệ thống ngân hàng | Cung cấp thông tin chi tiết về hóa đơn đã xác nhận hoàn VAT cho ngân hàng. | X |
|
M21 | Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Thông điệp đề nghị xác nhận hoàn VAT thực tế | Tiếp nhận, kiểm tra thông điệp đề nghị xác nhận hoàn VAT thực tế từ Ngân hàng |
| X |
M22 | Thông điệp trả lời của hệ thống: Xác nhận đã ghi nhận đề nghị Xác nhận hoàn tiền VAT thực tế | Hệ thống trả lời đã xác nhận việc ghi nhận đề nghị Xác nhận hoàn tiền VAT thực tế | X |
|
M23 | Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Tiếp nhận, kiểm tra thông điệp đề nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn VAT thực tế |
|
| X |
M24 | Thông điệp trả lời của hệ thống: Xác nhận đã ghi nhận đề nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn tiền VAT thực tế |
| X |
|
M31 | Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Thông điệp đề nghị đối chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế phát sinh khi ngân hàng có nhu cầu. |
|
| X |
M32 | Thông điệp trả lời của hệ thống: Xác nhận đã ghi nhận nội dung đề nghị đối chiếu |
| X |
|
M33 | Thông điệp nhận từ Ngân hàng: Thông điệp đề nghị cung cấp kết quả đối chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế |
|
| X |
M34 | Thông điệp trả lời của hệ thống: Cung cấp kết quả đối chiếu dữ liệu phát sinh |
| X |
|
3. Định dạng dữ liệu trao đổi thông tin
Ngôn ngữ XML được áp dụng để trao đổi thông tin giữa hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của Ngân hàng thương mại tham gia hoàn thuế giá trị gia tăng.
XML (eXtensible Markup Language - Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng): là một bộ quy luật về cách chia một tài liệu ra làm nhiều phần, rồi đánh dấu và ráp các phần khác nhau lại để dễ nhận diện.
Thành phần của một thông điệp XML: Là một khối tạo thành thông điệp XML bắt đầu bằng 1 thẻ mở, và kết thúc bằng thẻ đóng cùng tên, theo công thức.
Thuộc tính của 1 thành phần: cung cấp thông tin bổ sung về thành phần đó và luôn được đặt bên trong thẻ của thành phần đó.
Một thông điệp XML trao đổi dữ liệu điện tử hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của Ngân hàng thương mại tham gia hoàn thuế giá trị gia tăng được gọi là hoàn chỉnh và hợp lệ nếu nó không vi phạm các quy tắc về cú pháp và cấu trúc các thông điệp dữ liệu tại quy định này.
Chương 2
QUY TRÌNH TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Điều 4. Các chức năng của hệ thống
Hệ thống VAT - RS cho người nước ngoài bao gồm các phân hệ sau:
1. Phân hệ doanh nghiệp bán hàng: Dùng cho các doanh nghiệp bán hàng kê khai hóa đơn đã xuất cho khách hàng có nhu cầu hoàn VAT.
2. Phân hệ Hải quan: Dùng cho cán bộ Hải quan cửa khẩu có nhiệm vụ xác nhận hoàn thuế cho người nước ngoài.
3. Phân hệ trao đổi thông tin với Ngân hàng: Có nhiệm vụ trao đổi thông tin về hóa đơn đã xác nhận hoàn thuế, hóa đơn đã hoàn thuế, tiếp nhận thông tin hiệu chỉnh hóa đơn, tra cứu tổng hợp số liệu.
4. Phân hệ trao đổi thông tin với Tổng cục Thuế: Có nhiệm vụ trao đổi thông tin doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, Quyết định thanh toán cho Ngân hàng thương mại, số tiền thuế người nước ngoài được hoàn.
Điều 5. Quy trình trao đổi dữ liệu trên hệ thống VAT-RS
Hệ thống VAT-RS được xây dựng theo mô hình tập trung, được triển khai tập trung tại trung tâm dữ liệu công nghệ thông tin của Tổng cục Hải quan. Quy trình thực hiện cập nhật, tra cứu dữ liệu như sau:
- Bước 1: Khi khách hàng đến cửa hàng mua hàng hoàn thuế, doanh nghiệp bán hàng truy cập vào phân hệ doanh nghiệp của hệ thống VAT-RS qua ứng dụng web (bằng tài khoản đã được cấp) để cập nhật thông tin hóa đơn kiêm tờ khai hoàn VAT vào hệ thống VAT-RS (trường hợp có sai sót, thực hiện sửa, xóa thông tin qua chức năng của hệ thống);
- Bước 2: Khi khách hàng mua hàng hoàn thuế thực hiện việc hoàn thuế tại cơ quan hải quan, cán bộ Hải quan truy cập vào phân hệ hải quan của hệ thống VAT-RS qua ứng dụng web tìm hóa đơn, xác nhận thông tin hàng xuất cảnh trên hệ thống VAT-RS.
- Bước 3: Khi khách hàng mua hàng hoàn thuế thực hiện việc hoàn thuế tại ngân hàng: Ngân hàng kiểm tra thẻ lên tàu bay/tàu biển; hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế; tra cứu trên hệ thống VAT-RS thông tin hóa đơn đã được cán bộ hải quan xác nhận hoàn thuế. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, ngân hàng từ chối hoàn thuế hoặc đồng ý trả tiền hoàn thuế cho người nước ngoài và gửi thông tin tới TCHQ qua hệ thống VAT-RS (thông qua webservice của TCHQ); Trường hợp có sai sót, thực hiện gửi thông tin đề nghị điều chỉnh tới TCHQ qua hệ thống VAT-RS.
- Bước 4: Định kỳ ngân hàng gửi thông tin yêu cầu đối chiếu kết quả hoàn thuế với cơ quan Hải quan (thông qua webservice của TCHQ). Hệ thống VAT-RS sẽ kiểm tra và trả về kết quả đối chiếu giao dịch theo yêu cầu.
Chương 3
HỆ THỐNG THÔNG TIN
Điều 6. Điều kiện kết nối, trao đổi thông tin
Việc kết nối, trao đổi thông tin giữa hệ thống VAT-RS và hệ thống thông tin của các NHTM tuân theo quy định tại điều 7 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính và điều 4a Thông tư 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Kết nối và dừng kết nối, trao đổi thông tin
Trong trường hợp Ngân hàng yêu cầu kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải quan có văn bản gửi theo mẫu phụ lục 01 của Quy định này.
Cơ quan Hải quan sẽ dừng kết nối, trao đổi thông tin trên hệ thống VAT-RS khi NHTM vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (quy định tại Điều 16 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính).
Trường hợp NHTM chủ động đề nghị dừng kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của hải quan, NHTM có văn bản đề nghị dừng kết nối trao đổi thông tin tới TCHQ ( theo mẫu tại phụ lục 02 của Quy chế này).
Điều 8. Thông điệp dữ liệu
1. Các thông điệp dữ liệu trao đổi giữa hệ thống VAT-RS và hệ thống thông tin của các NHTM dưới dạng XML. Định dạng dữ liệu cho các chỉ tiêu thông tin trong thông điệp dữ liệu trao đổi được quy định tại phụ lục 03 của Quy định này.
2. Các thông điệp dữ liệu trao đổi giữa TCHQ và NHTM phải được ký số.
3. Thời gian trễ của mỗi giao dịch truyền nhận thông điệp dữ liệu được tham số hóa để có thể điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu giao dịch. Nếu quá thời gian trễ mà không có phản hồi thì thông điệp dữ liệu đó sẽ được hủy và thực hiện gửi lại.
Điều 9. Gửi, nhận lại thông điệp dữ liệu
Thông điệp dữ liệu được gửi, nhận lại trong các trường hợp:
- Do sự cố kỹ thuật hoặc lần gửi, nhận trước chưa thành công;
- Gửi lại theo yêu cầu của bên nhận (được xác nhận bằng thông điệp có chữ ký số của người có thẩm quyền). Ghi nhật ký các thông điệp dữ liệu.
Quá trình xử lý các thông điệp dữ liệu được hệ thống thông tin của cơ quan Hải quan và hệ thống thông tin của các NHTM tự động ghi lại trong cơ sở dữ liệu của TCHQ. Định kỳ, các dữ liệu này được lưu trữ ra các thiết bị lưu trữ (băng từ, SAN, …) và được bảo quản theo chế độ quy định như đối với việc bảo quản chứng từ điện tử.
Điều 10. Bảo quản, lưu trữ dữ liệu điện tử
Lưu trữ dữ liệu điện tử về việc hoàn thuế giá trị gia tăng qua NHTM bằng phương thức điện tử đảm bảo:
1. Tính an toàn bảo mật, toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch, kịp thời và hợp pháp của chứng từ điện tử trong suốt thời gian lưu trữ;
2. Lưu trữ đúng và đủ thời hạn đối với từng loại chứng từ theo các quy định của pháp luật.
3. In được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.
Điều 11. Giải pháp bảo mật
Giải pháp bảo mật về đường truyền, thông điệp dữ liệu, cặp khóa giữa hệ thống thông tin của cơ quan hải quan và hệ thống thông tin của các NHTM được thực hiện theo các quy định hiện hành về an ninh an toàn thông tin và thỏa thuận hợp tác giữa TCHQ và NHTM.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12: Trách nhiệm của Cục Thuế xuất nhập khẩu
1. Tham mưu trong việc cải tiến, hoàn thiện các quy định về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua hàng ở Việt Nam và mang theo khi xuất cảnh;
2. Sử dụng hệ thống VAT-RS phục vụ công tác thống kê, quản lý;
3. Phối hợp với Cục CNTT & Thống kê Hải quan xử lý những vấn đề vướng mắc phát sinh về nghiệp vụ trong quá trình vận hành hệ thống.
Điều 13. Trách nhiệm của Cục CNTT & Thống kê Hải quan
1. Chủ trì trong xây dựng, nâng cấp, vận hành hệ thống VAT-RS;
2. Trực tiếp đảm bảo kỹ thuật, hoạt động của hệ thống VAT-RS;
3. Xây dựng, thiết kế, kết xuất dữ liệu theo các biểu mẫu theo đề nghị của Cục Thuế xuất nhập khẩu;
4. Chủ trì hướng dẫn các đơn vị khai thác và sử dụng dữ liệu trên hệ thống VAT-RS.
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Hải quan các tỉnh thành phố có cửa khẩu sân bay quốc tế
1. Tổ chức thực hiện vận hành hệ thống VAT-RS triển khai tại đơn vị đúng quy định.
2. Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, kịp thời các thông tin đã cung cấp và xử lý trong quá trình trao đổi với hệ thống thông tin của các Ngân hàng thương mại.
Trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Tổng cục Hải quan xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI HỆ THỐNG VAT-RS CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05/8 /2020 của Tổng cục Hải quan)
NHTM ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ V/v :Đề nghị kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải quan | ……………., Ngày tháng năm … |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên ngân hàng thương mại:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị được kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải quan
Ngày dự kiến kiểm thử kết nối:
Ngày dự kiến kiểm kết nối chính thức:
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ DỪNG KẾT NỐI TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI HỆ THỐNG VAT-RS CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05/08/2020 của Tổng cục Hải quan)
NHTM ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ V/v :Đề nghị dừng kết nối trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải quan | ……………., Ngày tháng năm … |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên ngân hàng thương mại..
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Đề nghị được dừng kết nối, trao đổi thông tin với hệ thống VAT-RS của Tổng cục Hải quan
Ngày dự kiến dừng kết nối:
Lý do:
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
PHỤ LỤC III
CHUẨN THÔNG ĐIỆP TRAO ĐỔI THÔNG TIN QUA HỆ THỐNG VAT-RS GIỮA TỔNG CỤC HẢI QUAN VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 2096/QĐ-TCHQ ngày 05/8/2020 của Tổng cục Hải quan)
1. Kiểu dữ liệu:
- a: chữ cái (Ascii)
- A: chữ cái viết hoa (Ascii)
- u: chữ cái unicode (utf-8)
- U: chữ cái unicode viết hoa (utf-8)
- n: chữ số
- an: xâu ký tự bao gồm cả chữ cái (Ascii) và chữ số
- aX: xâu ký tự chỉ bao gồm chữ cái (Ascii) có độ dài X ký tự
- An: Xâu ký tự bao gồm chữ cái viết hoa (Ascii) và chữ số
- AX: xâu ký tự chỉ bao gồm chữ cái viết hoa (Ascii) có độ dài X ký tự
- un: xâu ký tự bao gồm cả chữ cái unicode (utf-8) và chữ số
- uX: xâu ký tự chỉ bao gồm chữ cái unicode (utf-8) có độ dài X ký tự
- Un: xâu ký tự bao gồm cả chữ cái unicode viết hoa (utf-8) và chữ số
- aX: xâu ký tự chỉ bao gồm chữ cái (Ascii) có độ dài X ký tự
- a..X: xâu ký tự chỉ bao gồm chữ cái có độ dài tối đa X ký tự
- nX: số có độ dài X chữ số
- n..X: số có độ dài tối đa X chữ số
- n..X,Y: số có độ dài tối đa X chữ số, trong đó có tối đa Y chữ số thập phân
2. Loại thông điệp:
11 "Đề nghị tra cứu thông tin hóa đơn đã xác nhận hoàn thuế VAT từ hệ thống ngân hàng"
12 "Cung cấp thông tin về hóa đơn đã xác nhận hoàn thuế VAT cho hệ thống ngân hàng"
21 Thông điệp đề nghị xác nhận hoàn VAT thực tế
22 Xác nhận đã ghi nhận đề nghị Xác nhận hoàn tiền VAT thực tế
23 "Thông điệp đề nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn VAT thực tế"
24 "Xác nhận đã ghi nhận đề nghị hiệu chỉnh thông tin xác nhận hoàn tiền VAT thực tế"
31 Thông điệp đề nghị đối chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế
32 Xác nhận đã ghi nhận nội dung đề nghị đối chiếu
33 "Thông điệp đề nghị cung cấp kết quả đối chiếu dữ liệu hoàn VAT thực tế"
34 Cung cấp kết quả đối chiếu dữ liệu
[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]