Open navigation

Quyết định 88/2025/QĐ-UBND ngày 04/12/2025 Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 88/2025/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2025

 QUYẾT ĐỊNH

Quy định bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn Tỉnh Bắc Ninh
___________________________________

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12;

Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15;

Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 4, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài sản có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài sản có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 286/TTr-STC ngày 11 tháng 11 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết đinh Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 1. Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).

4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này).

Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các khoản chi phí khai thác, chi phí vận chuyển theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT- BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trường hợp giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động giảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản về Bộ Tài chính xem xét việc điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên theo quy định.

2. Trường hợp tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu): Giá tính thuế tài nguyên được xác định căn cứ vào giá bán (trường hợp tiêu thụ trong nước) hoặc trị giá hải quan (đối với trường hợp xuất khẩu) của sản phẩm công nghiệp bán ra trừ thuế xuất khẩu (nếu có) và chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp. Chi phí chế biến được trừ này phải căn cứ hướng dẫn của các Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành, Bộ Tài chính và do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan Thuế, cơ quan Nông nghiệp và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định căn cứ vào công nghệ chế biến theo Dự án đã được phê duyệt và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên trong địa bàn tỉnh nhưng không bao gồm chi phí khai thác, sàng, tuyển, làm giàu hàm lượng.

3. Trưởng Thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

  

Nơi nhận:
- Như khoản 2, Điều 3;
- Vụ Pháp luật- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ Pháp chế, Cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản &QLXLVPHC - Bộ Tư pháp (b/c);
- Cục Khoáng sản Việt Nam – Bộ NN&MT (b/c);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Ninh;
- VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ Lãnh đạo Văn phòng;
+ Trung tâm thông tin (đăng tải trên công báo, cổng
 TTĐT tỉnh)
;
+ Trưởng các phòng, bộ phận trực thuộc;
 + Lưu: VT, KTTH Huân.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Quang Khải



Phụ lục I

(Kèm theo Quyết định số 88/2025/QĐ-UBND ngày 04/12/2025 của UBND tỉnh)
___________________________________

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

Đơn vị tính giá: 1.000 đồng

Mã nhóm, loại TN

Loại tài nguyên

ĐVT

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I101

Sắt kim loại

tấn

9.000

 

I102

Quặng Manhetit (có từ tính)

tấn

 

 

I10201

Hàm lượng Fe < 30%

tấn

300

 

I10202

Hàm lượng 30% < Fe < 40%

tấn

400

 

I10203

Hàm lượng 40% < Fe < 50%

tấn

575

 

I10204

Hàm lượng 50% < Fe < 60%

tấn

850

 

I10205

Hàm lượng Fe > 60%

tấn

1.250

 

I103

Quặng Limonit (không từ tính)

tấn

 

 

I10301

Hàm lượng Fe < 30%

tấn

180

 

I10302

Hàm lượng 30% < Fe < 40%

tấn

245

 

I10303

Hàm lượng 40% < Fe < 50%

tấn

310

 

I10304

Hàm lượng 50% < Fe < 60%

tấn

380

 

I10305

Hàm lượng Fe > 60%

tấn

510

 

I104

Quặng sắt Deluvi

tấn

165

 

I4

Vàng

 

 

 

I401

Quặng vàng gốc

 

 

 

I40101

Quặng vàng có hàm lượng Au <2 gram/Tấn

tấn

1.300

 

I40102

Quặng vàng có hàm lượng 2≤Au<3 gram/tấn

tấn

1.900

 

I40103

Quặng vàng có hàm lượng 3≤Au<4 gram/tấn

tấn

2.500

 

I40104

Quặng vàng có hàm lượng 4≤Au<5 gram/tấn

tấn

3.200

 

I40105

Quặng vàng có hàm lượng 5≤Au<6 gram/tấn

tấn

3.800

 

I40106

Quặng vàng có hàm lượng 6≤Au<7 gram/tấn

tấn

4.500

 

I40107

Quặng vàng có hàm lượng 7≤Au<8 gram/tấn

tấn

5.100

 

I40108

Quặng vàng có hàm lượng Au≥8 gram/tấn

tấn

6.200

 

I402

Vàng kim loại (vàng cốm); vàng sa khoáng

kg

1.000.000

 

I403

Tinh quặng vàng

 

 

 

I40301

Hàm lượng 82 <Au ≤ 240gram/tấn

tấn

220.000

 

I40302

Hàm lượng Au >240gram/tấn

tấn

250.000

 

I602

Bạc kim loại

kg

19.200

 

I10

Đồng

 

 

 

I1001

Quặng đồng

 

 

 

I100101

Hàm lượng Cu <0,5%

tấn

587

 

I100102

Hàm lượng 0,5% ≤ Cu <1%

tấn

1.165

 

I100103

Hàm lượng 1% ≤ Cu <2%

tấn

1.947

 

I100104

Hàm lượng 2% ≤ Cu <3%

tấn

2.750

 

I100105

Hàm lượng 3% ≤ Cu <4%

tấn

3.620

 

I100106

Hàm lượng 4% ≤ Cu <5%

tấn

4.835

 

I100107

Hàm lượng Cu ≥5%

tấn

6.050

 

I1002

Tinh quặng đồng có hàm lượng 18%< Cu < 20%

tấn

18.150

 



Phụ lục II

(Kèm theo Quyết định số 88/2025/QĐ-UBND ngày 04/12/2025 của UBND tỉnh)
___________________________________

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN 
ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

Đơn vị tính giá: 1.000 đồng

Mã nhóm, loại TN

Loại tài nguyên

ĐVT

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

1

2

3

4

5

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

41

 

II2

Đá, sỏi

 

 

 

II201

Sỏi

 

 

 

II20101

Sạn trắng

480

 

II20102

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

150

 

II202

Đá xây dựng

 

 

II20203

Đá làm vật liệu XD thông thường

 

 

II2020301

Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

100

 

II2020302

Đá hộc, đá base

116

 

II2020303

Đá cấp phối

120

 

II2020304

Đá dăm các loại

135

 

II2020307

Đá bụi, mạt đá

90

 

II5

Cát

 

 

 

II501

Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)

84

 

II502

Cát xây dựng

 

 

II50201

Cát đen dùng trong xây dựng

84

 

II50202

Cát vàng dùng trong xây dựng

260

 

II503

Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)

150

 

II7

Đất làm gạch, ngói

120

 

II9

Sét chịu lửa

 

 

 

II901

Sét chịu lửa mầu trắng, xám, xám trắng

380

 

II902

Sét chịu lửa các mầu còn lại

180

 

II11

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

 

II1101

Cao lanh (khoáng sản khai thác chưa rây)

tấn

300

 

II1102

Cao lanh đã rây

tấn

800

 

II1103

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

tấn

350

 

II16

Than Antraxit hầm lò

 

 

 

II1601

Than sạch trong than khai thác (Cám từ 0-15, cục-15)

tấn

1.306

 

II1602

Than cục

 

 

 

II160201

Than cục 1a, 1b,1c

tấn

2.785

 

II160202

Than cục 2a, 2b

tấn

3.281

 

II160203

Than cục 3a, 3b

tấn

3.438

 

II160204

Than cục 4a, 4b

tấn

3.405

 

II160205

Than cục 5a, 5b

tấn

3.051

 

II160206

Than cục 6a, 6b,6c

tấn

2.747

 

II160207

Than cục 7a, 7b,7c

tấn

1.352

 

II160208

Than cục 8a, 8b,8c

tấn

828

 

II1603

Than cám

 

 

 

II160301

Than cám 1

tấn

2.606

 

II160302

Than cám 2

tấn

2.713

 

II160303

Than cám 3a,3b,3c

tấn

2.238

 

II160304

Than cám 4a, 4b

tấn

1.958

 

II160305

Than cám 5a, 5b

tấn

1.390

 

II160306

Than cám 6a, 6b

tấn

1.066

 

II160307

Than cám 7a, 7b,7c

tấn

804

 

II1604

Than bùn

 

 

 

II160401

Than bùn tuyển 1a,1b

tấn

805

 

II160402

Than bùn tuyển 2a,2b

tấn

715

 

II160403

Than bùn tuyển 3a,3b, 3c

tấn

568

 

II160404

Than bùn tuyển 4a,4b,4c

tấn

465

 

II17

Than Antraxit lộ thiên

 

 

 

II1701

Than sạch trong than khai thác (Cám từ 0-15, cục-15)

tấn

1.306

 

II1702

Than cục

 

 

 

II170201

Than cục 1a, 1b,1c

tấn

2.785

 

II170202

Than cục 2a, 2b

tấn

3.281

 

II170203

Than cục 3a, 3b

tấn

3.438

 

II170204

Than cục 4a, 4b

tấn

3.405

 

II170205

Than cục 5a, 5b

tấn

3.051

 

II170206

Than cục don 6a, 6b,6c

tấn

2.747

 

II170207

Than cục don 7a, 7b,7c

tấn

1.352

 

II170208

Than cục don 8a, 8b,8c

tấn

828

 

II1703

Than cám

 

 

 

II170301

Than cám 1

tấn

2.606

 

II170302

Than cám 2

tấn

2.713

 

II170303

Than cám 3a,3b,3c

tấn

2.238

 

II170304

Than cám 4a, 4b

tấn

2.438

 

II170305

Than cám 5a, 5b

tấn

1.790

 

II170306

Than cám 6a, 6b

tấn

1.521

 

II170307

Than cám 7a, 7b,7c

tấn

1.147

 

II1704

Than bùn

 

 

 

II170401

Than bùn tuyển 1a,1b

tấn

805

 

II170402

Than bùn tuyển 2a,2b

tấn

715

 

II170403

Than bùn tuyển 3a,3b, 3c

tấn

568

 

II170404

Than bùn tuyển 4a,4b,4c

tấn

465

 

II18

Than nâu, than mỡ

 

 

 

II1801

Than nâu

tấn

760

 

II1802

Than mỡ

tấn

 

 

II180201

Than mỡ có độ tro khô Ak≤40%

tấn

2.500

 

II180202

Than mỡ có độ tro khô Ak>40%

tấn

1.750

 

II19

Than khác

 

 

 

II1901

Than bùn

tấn

280

 

II1902

Than bùn tuyển khác

tấn

136

 

II1903

Than bã sàng

tấn

206

 

II1904

Xít thải than

tấn

192

 

II1905

Than cám trong than nguyên khai 0-15 mm

tấn

1.523

 

II1906

Than cục trong than nguyên khai 15-100 mm

tấn

2.302

 

II24

Khoáng sản không kim loại khác

 

 

 

II2401

Barit khai thác

 

 

 

II240101

Quặng Barit khai thác hàm lượng BaSO4 nhỏ hơn 20%

tấn

40

 

II240102

Quặng Barit khai thác hàm lượng 20%≤BaSO4 <40%

tấn

205

 

II240103

Quặng Barit khai thác hàm lượng 40%≤BaSO4 <60%

tấn

300

 

II240104

Quặng Barit khai thác hàm lượng 60%≤BaSO4 <70%

tấn

700

 

II240105

Quặng Barit khai thác hàm lượng BaSO≥70%

tấn

900

 



Phụ lục III

(Kèm theo Quyết định số 88/2025/QĐ-UBND ngày 04/12/2025 của UBND tỉnh)
___________________________________

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN 
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN

Đơn vị tính giá: 1.000 đồng

Mã nhóm, loại TN

Loại tài nguyên

ĐVT

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

1

2

3

4

5

III

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III1

Gỗ nhóm I

 

 

 

III101

Cẩm lai

 

 

 

III10101

D< 25 cm

14.500

 

III10102

25 cm ≤ D<50cm

28.000

 

III10103

D≥ 50cm

36.000

 

III102

Cẩm liên (cà gần)

7.300

 

III103

Dáng hương (Giáng hương)

26.000

 

III104

Du sam

24.000

 

III105

Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)

 

 

 

III10501

D< 25 cm

6.500

 

III10502

25cm ≤D<50cm

28.000

 

III10503

D≥ 50cm

35.000

 

III106

Gụ

 

 

 

III10601

D<25 cm

6.000

 

III10602

25cm≤D<50 cm

12.000

 

III10603

D ≥50 cm

16.000

 

III107

Gụ mật (Gõ mật)

 

 

 

III10701

D<25 cm

4.000

 

III10702

25cm ≤D<50 cm

8.500

 

III10703

D ≥50 cm

15.000

 

III108

Hoàng đàn

40.000

 

III110

Huỳnh đường

8.400

 

III111

Hương

 

 

 

III11101

D<25 cm

7.500

 

III11102

25cm ≤D<50 cm

18.700

 

III11103

D ≥50 cm

22.800

 

III112

Hương tía

16.800

 

III113

Lát

11.400

 

III114

Mun

17.000

 

III115

Muồng đen

6.600

 

III117

Sơn huyết

10.000

 

III118

Trai

11.000

 

III119

Trắc

 

 

 

III11901

D<25 cm

7.500

 

III11902

25cm ≤D<35 cm

14.500

 

III11903

35cm≤D<50 cm

28.000

 

III11904

50cm≤D<65 cm

73.900

 

III11905

D≥65 cm

180.000

 

III120

Các loại khác

 

 

 

 

D<25 cm

6.000

 

 

25cm≤D<35 cm

8.400

 

 

35cm≤D<50 cm

12.000

 

 

D≥50 cm

23.000

 

III2

Gỗ nhóm II

 

 

III201

Cẩm xe

7.000

 

III202

Đinh (Đinh hương)

 

 

 

 

D<25 cm

9.500

 

 

25cm≤D<50 cm

13.000

 

 

D≥50 cm

17.000

 

III203

Lim xanh

 

 

 

 

D<25 cm

7.600

 

 

25cm≤D<50 cm

14.000

 

 

D≥50 cm

16.000

 

III204

Nghiến

 

 

 

 

D<25 cm

4.800

 

 

25cm≤D<50 cm

8.000

 

 

D≥50 cm

11.500

 

III205

Kiền kiền

 

 

 

 

D<25 cm

6.000

 

 

25cm≤D<50 cm

9.000

 

 

D≥50 cm

15.000

 

III 206

Da đá

6.500

 

III 207

Sao xanh

7.000

 

III 208

Sến

10.000

 

III 209

Sến mật

6.000

 

III 210

Sến mủ

4.400

 

III 211

Táu mật

10.000

 

III 212

Trai ly

13.800

 

III 213

Xoay

 

 

 

 

D<25 cm

3.700

 

 

25cm≤D<50 cm

5.000

 

 

D≥50 cm

8.000

 

III 214

Các loại khác

 

 

 

 

D<25 cm

4.000

 

 

25cm≤D<50 cm

9.000

 

 

D≥50 cm

12.000

 

III3

Gỗ nhóm III

 

 

 

III 301

Bằng lăng

5.000

 

III 302

Cà chắc, (cà chí)

 

 

 

 

D<25 cm

3.100

 

 

25cm≤D<50 cm

4.200

 

 

D≥50 cm

6.000

 

III 303

Cà ổi

6.000

 

III 304

Chò chỉ

 

 

 

 

D<25 cm

3.200

 

 

25cm≤D<50 cm

5.000

 

 

D≥50 cm

10.000

 

III 305

Chò chai, chua khét

6.000

 

III 307

Dạ hương

7.200

 

III 308

Giỗi

 

 

 

 

D<25 cm

9.000

 

 

25cm≤D<50 cm

13.000

 

 

D≥50 cm

18.000

 

III 319

Re mít

5.000

 

III 320

Các loại khác

 

 

 

 

D<25 cm

2.400

 

 

25cm≤D<35 cm

4.000

 

 

35cm≤D<50 cm

6.600

 

 

D≥50 cm

8.000

 

III4

Gỗ nhóm IV

 

 

 

III 401

Bô bô

 

 

 

 

Chiều dài <2m

2.000

 

 

Chiều dài ≥2m

3.600

 

III 405

Re (De)

7.000

 

III 407

Mỡ

1.200

 

III 408

Sến bobo

3.500

 

III 409

Lim sừng

3.500

 

III 410

Thông

2.800

 

III 411

Thông lông gà

5.400

 

III 412

Thông ba lá

3.300

 

III 413

Thông nàng

 

 

 

 

Thông nàng (D<35)

2.100

 

 

Thông nàng (D≥35)

4.100

 

III 414

Vàng tâm

7.000

 

III 415

Các loại khác

 

 

 

 

D<25 cm

1.800

 

 

25cm≤D<35 cm

3.200

 

 

35cm≤D<50 cm

4.200

 

 

D≥50 cm

6.000

 

III5

Nhóm gỗ V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

III 501

Gỗ nhóm V

 

 

 

III 50101

Chò xanh

6.000

 

 

Lim vang (Lim xẹt)

5.400

 

 

Sau sau, táu hậu

900

 

III 50113

Các loại khác

 

 

 

 

D<25 cm

1.800

 

 

25cm≤D<50 cm

3.000

 

 

D≥50 cm

5.500

 

III 502

Gỗ nhóm VI

 

 

 

III 50201

Bạch đàn

 

 

 

 

D<20 cm

2.000

 

 

20cm≤D<30 cm

2.200

 

 

D≥30 cm

2.400

 

III 50202

Cáng lò

3.600

 

 

Chò

4.300

 

 

Chò nâu

4.800

 

III 50205

Keo

 

 

 

 

D<20cm≤D<30 cm

2.000

 

 

D≥30 cm

2.400

 

III 50206

Kháo vàng

3.000

 

III 50210

Xoan đào

3.700

 

III 50211

Sấu

12.600

 

 

Trám hồng

3.000

 

III 50212

Các loại khác

 

 

 

 

D<25 cm

1.300

 

 

25cm≤D<50 cm

2.600

 

 

D≥50 cm

5.000

 

III503

Gỗ nhóm VII

 

 

 

III 50301

Gáo vàng

2.800

 

 

Trám trắng

3.000

 

 

Vang Trứng

3.000

 

 

Xoan

2.000

 

III 50307

Các loại khác

 

 

 

 

D<25cm

1.300

 

 

25cm≤D<50cm

2.800

 

 

D≥50 cm

4.000

 

III504

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

III 50401

Bồ đề

1.200

 

III 50402

Bộp (đa xanh)

5.000

 

III 50403

Trụ mỏ

1.000

 

III 50404

Các loại khác

 

 

 

 

D<25cm

1.000

 

 

D≥25cm

2.800

 

III 505

Các loại gỗ khác

 

 

III 6

Cành ngọn, gốc , rễ

 

 

III 601

Cành, ngọn

Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

III 602

Gốc, rễ

Bằng 50% giá bán gỗ tương ứng

 

III7

Củi (01 Ste = 0,7 m³)

Ste

700

 

III8

Tre, Trúc, Nứa, Mai, Giang, Tranh, vầu, Lồ ô

 

 

 

III801

Tre

 

 

 

III 80101

D < 5cm

Cây

11

 

III 80102

5cm≤ D < 6cm

Cây

18

 

III 80103

6cm≤ D < 10cm

Cây

30

 

III 80103

D≥10cm

Cây

40

 

III802

Trúc

Cây

10

 

III80301

Nứa D < 7cm

Cây

4

 

III80302

Nứa D≥ 7cm

Cây

8

 

III804

Mai

 

 

 

 

D < 6cm

Cây

18

 

 

6cm≤ D < 10cm

Cây

30

 

 

D≥ 10cm

Cây

40

 

III805

Vầu

Cây

 

 

 

D < 6cm

Cây

11

 

 

6cm≤ D < 10cm

Cây

21

 

 

D≥ 10cm

Cây

26

 

III 11

Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên tại địa phương

 

 

 

01

Dóc

Cây

2

 

02

Song

 

 

 

-

Ф từ 15 mm trở xuống

Kg

4

 

-

15mm < Ф ≤ 30mm

Kg

14

 

-

30mm < Ф < 40mm

Kg

35

 

-

Ф≥40 mm

Kg

40

 

03

Mây

Kg

8

 

04

Nấm hương khô

Kg

140

 

05

Ba kích tươi

Kg

125

 

06

Nhựa trám

Kg

70

 

07

Nấm lim (tươi)

Kg

750

 

08

Măng khô

Kg

150

 



Phụ lục IV

(Kèm theo Quyết định số 88/2025/QĐ-UBND ngày 04/12/2025 của UBND tỉnh)
___________________________________

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN

Đơn vị tính giá: 1.000 đồng

Mã nhóm, loại TN

Loại tài nguyên

ĐVT

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

1

2

3

4

 

V

Nước thiên nhiên

 

 

 

V102

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

V10201

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

100

 

V10202

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

500

 

V2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

V201

Nước mặt

3,750

 

V202

Nước dưới đất (nước ngầm)

4,500

 

V3

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

V301

Nước thiên nhiên dùng trong SX rượu, bia, nước giải khát, nước đá

60

 

V302

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

50

 

V303

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho SX, chế biến thủy sản, nông sản)

4,500

 

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.