Hết hiệu lực: 14/01/2020
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 28 / 2014 / TT - BNNPTNT | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 199 / 2013 / NĐ - CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 08 / 2010 / NĐ - CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2014.
Thay thế Quyết định số 54 / 2002 / QĐ - BNN ngày 20/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng một số loại kháng sinh, hóa chất trong sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
Bãi bỏ quy định về việc quản lý chất Melamine đối với thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Quyết định số 3762 / QĐ - BNN ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quản lý chất Melamine trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Gia hạn sản xuất, kinh doanh và sử dụng các chất Carbadox, Olaquidox, Bacitracin Zn trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
VP Chính phủ (để b/c);
Công báo Chính phủ;
Website Chính phủ;
Website Bộ NN&PTNT;
Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp & PTNT;
Bộ Công Thương;
Tổng cục Hải quan;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Sở NN và PTNT các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
Lưu: VT, CN.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
DANH MỤC
HÓA CHẤT, KHÁNG SINH CẤM NHẬP KHẨU, SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 / 2014 / TT - BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên kháng sinh, hóa chất |
1 | Carbuterol |
2 | Cimaterol |
3 | Clenbuterol |
4 | Chloramphenicol |
5 | Diethylstilbestrol (DES) |
6 | Dimetridazole |
7 | Fenoterol |
8 | Furazolidon và các dẫn xuất nhóm Nitrofuran |
9 | Isoxuprin |
10 | Methyl-testosterone |
11 | Metronidazole |
12 | 19 Nor-testosterone |
13 | Ractopamine |
14 | Salbutamol |
15 | Terbutaline |
16 | Stilbenes |
17 | Trenbolone |
18 | Zeranol |
19 | Melamine (Với hàm lượng Melamine trong thức ăn chăn nuôi lớn hơn 2,5 mg / kg) |
20 | Bacitracin Zn |
21 | Carbadox |
22 | Olaquidox |