Open navigation

Quyết định 10685/QD-BCT Công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công thương


BỘ CÔNG THƯƠNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 10685 / QĐ - BCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014



QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH / THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ / THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95 / 2012 / NĐ - CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63 / 2010 / NĐ - CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48 / 2013 / NĐ - CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương quy chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị sửa đổi / bổ sung hoặc bãi bỏ được quy định tại Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP của Chính phủ và Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thị trường trong nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



Nơi nhận:

  • Như Điều 3;

  • Bộ trưởng (để b/c);

  • Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;

  • Sở Công Thương các tỉnh;

  • Lưu: VT, PC, TTTN.

    KT. BỘ TRƯỞNG 

    THỨ TRƯỞNG

    Hồ Thị KimThoa

    THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH / SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ / BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 10685 / QĐ - BCT ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)


    PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH


    1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương


      STT

      Tên thủ tục hành chính

      Lĩnh vực

      Cơ quan thực hiện

      A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

      1

      Cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      2

      Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      3

      Cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      4

      Đăng ký xuất khẩu xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Cục Xuất nhập khẩu

      5

      Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      6

      Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      7

      Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      8

      Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      9

      Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong

      Vụ Thị trường trong nước


      (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

      nước và xuất nhập khẩu

      10

      Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Vụ Thị trường trong nước

      11

      Phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Cục Xuất nhập khẩu

      B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

      1

      Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      2

      Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      3

      Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      4

      Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      5

      Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      6

      Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      7

      Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      8

      Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

      9

      Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

      Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

      Sở Công Thương

    2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương


STT

Số hồ sơ

TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

B-BCT- 199841-TT

Cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

Bộ Công Thương

2

Phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu

Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

Bộ Công Thương

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

B-BCT- 163047-TT

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

Sở Công Thương

2

B-BCT- 198838-TT

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

Sở Công Thương

3

B-BCT- 254554-TT

Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu

Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu

Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu

Sở Công Thương

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

  1. Thủ tục hành chính cấp trung ương

    1. Cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

      - Trình tự thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu

      xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      • Cách thức thực hiện:

        + Qua Bưu điện.

        + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

      • Thành phần hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu xăng dầu đối với trường hợp cấp mới bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu.

      + Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

      + Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu.

      + Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu, danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại

      Khoản 5 Điều 7 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu, kèm theo các tài liệu chứng minh.

      - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (Mẫu 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu).

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau

      đây:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn

      (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.

      + Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng

      khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Sau ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với hệ

      thống kho, đủ đáp ứng tối thiểu một phần ba (1 / 3) nhu cầu dự trữ của thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Sau hai (02) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối

      với các phương tiện vận tải xăng dầu nội địa có tổng sức chứa tối thiểu là ba nghìn mét khối (3.000 m3).

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ

      xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

      + Mỗi năm, kể từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu tối thiểu bốn (04) cửa hàng bán lẻ xăng dầu, cho đến khi đạt

      tối thiểu một trăm (100) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

      + Phù hợp với quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

      + Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP nhưng phải có phương tiện tra nạp

      nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    2. Cấp sửa đổi, bố sung Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

      • Trình tự thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu

      xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Cách thức thực hiện:

      + Qua Bưu điện.

      + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

      + Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

      - Thành phần hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu xăng dầu đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu.

      + Bản gốc Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu đã được cấp.

      + Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

      - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (Mẫu 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu).

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau

      đây:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn

      (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.

      + Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng

      khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Sau ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với hệ

      thống kho, đủ đáp ứng tối thiểu một phần ba (1 / 3) nhu cầu dự trữ của thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Sau hai (02) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối

      với các phương tiện vận tải xăng dầu nội địa có tổng sức chứa tối thiểu là ba nghìn mét khối (3.000 m3).

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ

      xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

      + Mỗi năm, kể từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu tối thiểu bốn (04) cửa hàng bán lẻ xăng dầu, cho đến khi đạt

      tối thiểu một trăm (100) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

      + Phù hợp với quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

      + Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP nhưng phải có phương tiện tra nạp

      nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu

      • Trình tự thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu

      xăng dầu cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Cách thức thực hiện:

      + Qua Bưu điện.

      + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

      + Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

      - Thành phần hồ sơ:

      Trường hợp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu.

      + Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (nếu có). Trường hợp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hết hiệu lực thi hành,

      thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới trong thời hạn ba mươi (30) ngày

      trước khi Giấy phép hết hiệu lực.

      - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (Mẫu 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu).

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau

      đây:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn

      (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên.

      + Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng

      khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Sau ba (03) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với hệ

      thống kho, đủ đáp ứng tối thiểu một phần ba (1 / 3) nhu cầu dự trữ của thương nhân quy định tại Khoản 1 Điều 31 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Sau hai (02) năm kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối

      với các phương tiện vận tải xăng dầu nội địa có tổng sức chứa tối thiểu là ba nghìn mét khối (3.000 m3).

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu của doanh nghiệp, tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ

      xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

      + Mỗi năm, kể từ khi được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu tối thiểu bốn (04) cửa hàng bán lẻ xăng dầu, cho đến khi đạt

      tối thiểu một trăm (100) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân.

      + Phù hợp với quy hoạch thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu.

      + Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP nhưng phải có phương tiện tra nạp

      nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    4. Đăng ký xuất khẩu xăng dầu

      • Trình tự thực hiện:

      + Thương nhân gửi Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu đến Bộ Công Thương theo Mẫu số 4 Phụ lục Thông tư 38 / 2014 / TT - BCT quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ -

      CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

      + Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đăng ký của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận việc xuất khẩu hoặc có văn bản thông báo lý do

      không đồng ý.

      • Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện

      • Thành phần hồ sơ: Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu.

      - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu có đủ các điều kiện theo quy định.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Không có.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận xuất khẩu xăng dầu.

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu (Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 38 / 2014 / TT - BCT ).

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng

        dầu.


        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy

        định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    5. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      • Trình tự thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân

      phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      • Cách thức thực hiện:

        + Qua Bưu điện.

        + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

      • Thành phần hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu đối với trường hợp cấp mới bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

      + Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 6 Điều 13 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều 13 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;

      + Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP , kèm theo các tài liệu chứng minh.

      • Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Thương nhân phân phối xăng dầu phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05)

      năm trở lên.

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ

      tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở

      hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.

      + Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

      quy định của pháp luật hiện hành.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    6. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      • Trình tự thực hiện:

      + Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu, thương nhân lập (01) bộ hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị bổ sung, sửa

      đổi Giấy xác nhận.

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân

      phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Cách thức thực hiện:

      + Qua Bưu điện

      + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

      + Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

      - Thành phần hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu đã được cấp;

      + Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

      • Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Thương nhân phân phối xăng dầu phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05)

      năm trở lên.

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ

      tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở

      hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.

      + Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

      quy định của pháp luật hiện hành.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    7. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      • Trình tự thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương.

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân

      phân phối xăng dầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Cách thức thực hiện:

      + Qua Bưu điện.

      + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

      + Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

      - Thành phần hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu đối với trường hợp cấp lại

      + Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (nếu có).

      • Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Thương nhân phân phối xăng dầu phải có đủ các tiêu chuẩn sau:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05)

      năm trở lên.

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ

      tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng.

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở

      hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.

      + Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

      quy định của pháp luật hiện hành.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    8. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

      • Trình tự và cách thức thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương;

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh

      doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      • Cách thức thực hiện:

        + Qua Bưu điện;

        + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

      • Thành phần, số lượng hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đối với trường hợp cấp mới bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

      + Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;

      + Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;

      + Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.

      - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng

      dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán

      lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

      + Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.

      + Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

      quy định của pháp luật hiện hành.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    9. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

      • Trình tự và cách thức thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương;

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh

      doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Cách thức thực hiện:

      + Qua Bưu điện

      + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương

      + Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

      - Thành phần, số lượng hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;

      + Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

      - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng

      dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán

      lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

      + Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.

      + Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

      quy định của pháp luật hiện hành.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    10. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn 2 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)

      • Trình tự và cách thức thực hiện:

      + Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương;

      + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

      + Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh

      doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      - Cách thức thực hiện:

      + Qua Bưu điện

      + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương

      + Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Bộ Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

      - Thành phần, số lượng hồ sơ:

      Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đối với trường hợp cấp lại bao gồm:

      + Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

      + Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).

      - Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

      • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định.

      • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương.

      • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

      • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

      • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

      • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

      Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

      + Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

      + Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng

      dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

      + Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán

      lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

      + Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.

      + Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

      quy định của pháp luật hiện hành.

      • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

        + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

        + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

        phủ về kinh doanh xăng dầu.

    11. Phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu

  • Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu của năm kế tiếp về Bộ Công Thương trước ngày 15

tháng 11 của năm hiện tại..

+ Trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của các thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, Bộ Công Thương căn cứ tổng nhu cầu

xăng dầu tiêu thụ tại thị trường trong nước, tổng mức sản xuất và pha chế xăng dầu trong nước để phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho từng doanh nghiệp, theo từng chủng loại xăng dầu.

+ Trường hợp không phân giao hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu cho thương nhân, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh hạn mức nhập khẩu xăng dầu tối thiểu, thương nhân gửi công văn đề nghị điều chỉnh đến Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.

  • Cách thức thực hiện:

    + Qua Bưu điện.

    + Nộp trực tiếp tại văn thư Bộ Công Thương.

  • Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đăng ký hạn mức tối thiểu nhập khẩu xăng dầu bao gồm:

+ Công văn đề nghị trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại xăng dầu đăng ký được giao hạn mức nhập khẩu tối thiểu.

+ Báo cáo tình hình nhập khẩu xăng dầu của đơn vị trong năm.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu có đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương.

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy

    phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chấp thuận hay không đồng ý cho thương nhân xuất khẩu xăng dầu.

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

    1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

  • Trình tự và cách thức thực hiện:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh

doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Cách thức thực hiện:

    + Qua Bưu điện;

    + Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương.

  • Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đối với trường hợp cấp mới bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 5 Điều 16 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 16 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;

+ Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;

+ Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho tổng đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.

  • Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

+ Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng

dầu từ năm (05) năm trở lên.

+ Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

+ Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán

lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

+ Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

  • Trình tự và cách thức thực hiện:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh

doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

+ Qua Bưu điện;

+ Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương;

+ Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đã được cấp;

+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

  • Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

+ Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng

dầu từ năm (05) năm trở lên.

+ Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

+ Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán

lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

+ Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

  • Trình tự và cách thức thực hiện:

    • Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;

    • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;

    • Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 8 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Cách thức thực hiện:

+ Qua Bưu điện;

+ Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương;

+ Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu đối với trường hợp cấp lại bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (nếu có).

  • Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổng đại lý kinh doanh xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

+ Có kho, bể xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng

dầu từ năm (05) năm trở lên.

+ Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.

+ Có hệ thống phân phối xăng dầu, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu, tối thiểu mười (10) cửa hàng thuộc các đại lý bán

lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

+ Hệ thống phân phối của tổng đại lý phải nằm trong hệ thống phân phối của một thương nhân đầu mối và chịu sự kiểm soát của thương nhân đó.

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

  • Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán

lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Cách thức thực hiện:

    + Qua Bưu điện;

    + Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương.

  • Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đối với trường hợp cấp mới gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP , kèm theo các tài liệu chứng minh;

+ Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đầy đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Đại lý bán lẻ xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25

Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

  • Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán

lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

+ Qua Bưu điện;

+ Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương;

+ Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

- Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi gồm:

+ Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản gốc Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đã được cấp;

+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đầy đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Đại lý bán lẻ xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25

Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

  • Trình tự thực hiện:

    • Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.

    • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

    • Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Cách thức thực hiện:

+ Qua Bưu điện

+ Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương.

+ Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử

- Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu đối với trường hợp cấp lại bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (nếu có).

  • Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân có đầy đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP.

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Đại lý bán lẻ xăng dầu phải có đủ các điều kiện sau:

+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

+ Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc sở hữu và đồng sở hữu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25

Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

  • Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều

kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  • Cách thức thực hiện:

    + Qua Bưu điện;

    + Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương.

  • Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đối với trường hợp cấp mới bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;

+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa

hàng bán lẻ xăng dầu;

+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh

xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).

+ Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của

cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

  • Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều

kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

+ Qua Bưu điện;

+ Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương;

+ Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

- Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đối với trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi bao gồm:

+ Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;

+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

  • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

  • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh

xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).

+ Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của

cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

  • Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

    + Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    + Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

    phủ về kinh doanh xăng dầu.

    1. Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

  • Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.

+ Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.

+ Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều

kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 4 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

+ Qua Bưu điện.

+ Nộp trực tiếp tại văn thư Sở Công Thương.

+ Nộp qua mạng điện tử theo địa chỉ do Sở Công Thương thông báo trên trang thông tin điện tử.

- Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đối với trường hợp cấp lại bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ;

+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).

- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

  • Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện theo quy định.

  • Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

  • Phí, Lệ phí: Theo Thông tư 77 / 2012 / TT - BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.

  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu

    • Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

    • Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Địa điểm phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh

xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu).

+ Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của

cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo

quy định của pháp luật hiện hành.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

+ Thông tư số 38 / 2014 / TT - BCT ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính

phủ về kinh doanh xăng dầu.

Danh mục các mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo


STT

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai


1

Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu (Mẫu 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP về kinh doanh xăng dầu).


2

Đơn đăng ký xuất khẩu xăng dầu (Mẫu số 4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 38 / 2014 / TT - BCT ).


3

Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .


4

Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 7 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .


5

Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .


6

Đơn đề nghị cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 3 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83 / 2014 / NĐ - CP .

Mẫu số 1


TÊN DOANH NGHIỆP


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_001 .png" height="1" width="122">


Số: /

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_002 .png" height="1" width="294">

........ , ngày ..... tháng ..... năm...


ĐƠN ĐỀ NGHỊ cấp / cấp BỔ SUNG, SỬA đổi / cấp LẠI

GIẤY PHÉP KINH DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU XĂNG DẦU


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_003 .png" height="1" width="75">


Kính gửi: Bộ Công Thương


Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại: ......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................

Số điện thoại: .................................. số Fax: .....................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm….. Mã số thuế: ..........................................................................................................

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét, cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số…... / 2014 / NĐ - CP ngày….. tháng ….. năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số….... / 2014 / NĐ - CP ngày.... tháng .... năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên và đóng dấu)


Hồ sơ kèm theo, gồm:

    1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.

    3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu của doanh nghiệp và danh sách tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo các tài liệu chứng minh.

Mẫu số 2


TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_004 .png" height="1" width="112">

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:…


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_005 .png" height="1" width="318">

…, ngày … tháng … năm …



ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU XĂNG DẦU


Kính gửi: Bộ Công Thương


Tên doanh nghiệp:..........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ......................................................................................................

Số điện thoại:……………………… Số fax:……………………………

Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu số…… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm …

Căn cứ Thông tư số … / 2014 / TT - BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, doanh nghiệp đề nghị Bộ Công Thương cho phép xuất khẩu xăng dầu, cụ thể:


STT

Chủng loại

Số lượng (m3,tấn)

Nguồn hàng (nhập khẩu, sản xuất, pha chế trong nước)


Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và Thông tư số … / 2014 / TT - BCT ngày … tháng … năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn một số điều của Nghị định số 83 / 2014 / NĐ - CP ./.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)



image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_006 .png" height="1" width="88">


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_007 .png" height="1" width="310">


ĐƠN ĐỀ NGHỊ cấp / cấp BỔ SUNG, SỬA đổi / cấp LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM THƯƠNG NHÂN PHÂN PHỐI XĂNG DẦU


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_008 .png" height="1" width="71">


Kính gửi: Bộ Công Thương


Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................

Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm... Mã số thuế:...........................................................................................................

Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số … / 2014 / NĐ - CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:……………………..……............ Thương nhân đầu mối bán xăng dầu: ................, mã doanh nghiệp…………...;

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số

…….. / 2014 / NĐ - CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên và đóng dấu)


  • Hồ sơ cấp mới / cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:

    1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.

    2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.

    3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.

    4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.

    5. Bản sao y bản chính Hợp đồng mua bán xăng dầu của thương nhân phân phối xăng dầu với thương nhân đầu mối.

  • Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại kèm theo, bao gồm:

  1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).

  2. Tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

  3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại).



    image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_009 .png" height="1" width="120">


    image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_010 .png" height="1" width="310">


    ĐƠN ĐỀ NGHỊ cấp / cấp BỔ SUNG, SỬA đổi / cấp LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU


    image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_011 .png" height="1" width="71">


    Kính gửi: Bộ Công Thương(1)/ Sở Công Thương tỉnh thành phố ...(2)


    Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................

    Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................

    Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm... Mã số thuế:...........................................................................................................

    Đề nghị Bộ Công Thương(1) / Sở Công Thương(2) xem xét cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số … / 2014 / NĐ - CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..

    Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số

    …….. / 2014 / NĐ - CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


    GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

    (Ký tên và đóng dấu)


    • Hồ sơ cấp mới / cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:

      1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.

      2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.

      3. Danh sách hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.

      4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.

      5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho tổng đại lý của thương nhân cấp hàng.

  • Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại kèm theo, bao gồm:

  1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).

  2. Tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

  3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại).

* Chú thích:

  • Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (1) khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên;

  • Thương nhân đề nghị xác nhận làm Tổng đại lý gửi về (2) khi kinh doanh trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.



    image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_012 .png" height="1" width="120">


    image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_013 .png" height="1" width="294">


    GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÀM ĐẠI LÝ BÁN LẺ XĂNG DẦU


    image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_014 .png" height="1" width="66">


    Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh, thành phố ...


    Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................

    Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................

    Số điện thoại:.................................. số Fax:.........................................................

    Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số.... do... cấp ngày.... tháng... năm... Mã số thuế:...........................................................................................................

    Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số

    / 2014 / NĐ - CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

    Địa bàn hoạt động trên các tỉnh, thành phố:…………………………………..

    Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số

    …….. / 2014 / NĐ - CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


    GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

    (Ký tên và đóng dấu)


    • Hồ sơ cấp mới / cấp lại (khi Giấy xác nhận hết hạn) kèm theo, gồm:

      1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.

      2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, phương tiện vận tải, kèm theo các tài liệu chứng minh.

      3. Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp, kèm theo tài liệu chứng minh.

      4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu.

      5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho đại lý của thương nhân cấp hàng.

    • Hồ sơ cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại kèm theo, bao gồm:

    1. Bản gốc Giấy xác nhận (trường hợp bổ sung, sửa đổi).

    2. Tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.

    3. Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận (trường hợp cấp lại).

    * Chú thích:

  • Thương nhân gửi Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu về Sở Công Thương nơi thương nhân đóng trụ sở chính khi kinh doanh trên địa bàn 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_015 .png" height="1" width="54">


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_016 .png" height="1" width="310">


GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU


image src="10685_QD_BCT_2014_Vv_Cong_bo_thu_tuc_hanh_chinh_moi_duoc_sua_doi_bo_sung_bi_bai_bo_thuoc_tham_quyen_giai_quyet_cua_Bo_Cong_thuong / Image_017 .png" height="1" width="71">


Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh / thành phố ...


Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................

Tên giao dịch đối ngoại:.......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................

Số điện thoại:............................. số Fax:..............................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... Mã số thuế:...........................................................................................................

Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp / cấp bổ sung, sửa đổi / cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số …… / 2014 / NĐ - CP ngày …… tháng ..… năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ............................................................................ Địa chỉ ................................................................................................................

Điện thoại:.............................. số Fax:.................................................................

Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số

/ 2014 / NĐ - CP ngày … tháng … năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.


GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

(Ký tên và đóng dấu)


Hồ sơ kèm theo, gồm:

  1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.

  2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

  3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

  4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.

  5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.