Open navigation

Công văn 9434/BCT-TTTN Điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 9434/BCT-TTTN

V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2016


Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu


Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);


Căn cứ Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế;


Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);


Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT- BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);


Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;


Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 19 tháng 01 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp về sơ kết 01 năm thực hiện Lộ trình sản xuất, kinh doanh xăng E5 và cơ chế giá;


Căn cứ công văn số 13991/BTC-QLG ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;


Căn cứ công văn số 905/BTC-QLG ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;


Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2016 đến hết ngày 04 tháng 10 năm 2016 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;


Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:



Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề ngày20/9/2016 (đồng/lít,kg)


Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

16.532

16.704

+172

+1,04

2. Xăng E5

16.281

16.441

+160

+0,98

3. Dầu điêzen 0.05S

12.255

12.424

+169

+1,38

4. Dầu hỏa

10.886

11.023

+137

+1,26

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

9.343

9.473

+130

+1,39


Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:


  1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu


    • Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.


    • Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng:


      + Xăng khoáng: 300 đồng/lít;


      + Xăng E5: 300 đồng/lít.


  2. Giá bán xăng dầu


    Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:


    • Xăng RON 92: không cao hơn 16.404 đồng/lít;


    • Xăng E5: không cao hơn 16.141 đồng/lít;


    • Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 12.424 đồng/lít;

    • Dầu hỏa: không cao hơn 11.023 đồng/lít;


    • Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.473 đồng/kg.


  3. Thời gian thực hiện


  • Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 16 giờ 30 ngày 05 tháng 10 năm 2016.


  • Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 16 giờ 30 ngày 05 tháng 10 năm 2016 đối với các mặt hàng xăng dầu mazut.


  • Kể từ 16 giờ 30 ngày 05 tháng 10 năm 2016, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương

    - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.


Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);

  • Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);

  • Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);

  • Cục Quản lý thị trường (BCT);

  • Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);

  • Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);

  • Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC 

PHÓ VỤ TRƯỞNG


Nguyễn Lộc An

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(20/9/2016 - 04/10/2016)



TT


Ngày


X92


Dầu hỏa


DO 0,05


FO 3,5S

VCB mua CK


VCB bán

1

20/9/16

54.280

53.430

52.840

255.120

22,270

22,350

2

21/9/16

55.860

55.080

54.380

260.660

22,270

22,350

3

22/9/16

56.310

55.620

54.820

262.570

22,270

22,340

4

23/9/16

55.950

55.730

55.170

262.390

22,270

22,340

5

24/9/16







6

25/9/16







7

26/9/16

54.500

54.010

53.590

256.160

22,270

22,340

8

27/9/16

55.600

55.030

54.790

258.370

22,270

22,340

9

28/9/16

55.500

54.520

54.240

253.320

22,270

22,340

10

29/9/16

57.450

56.790

56.760

264.820

22,270

22,335

11

30/9/16

57.120

57.390

57.410

263.290

22,270

22,335

12

1/10/16







13

2/10/16







14

3/10/16

57.550

59.190

59.160

273.170

22,265

22,335

15

4/10/16

57.830

58.720

58.600

266.580

22,265

22,335


Bquân

56.177

55.955

55.615

261.495

22,269

22,340

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.