BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 08/2018/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định (sau đây gọi là biểu mẫu) sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải.
Điều 3. Biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải
Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các biểu mẫu sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực hàng hải.
Ngoài các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan có thẩm quyền sử dụng các biểu mẫu khác ban hành kèm theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Tùy trường hợp cụ thể, các biểu mẫu có thể bổ sung thêm dòng vào các tiêu chí để bảo đảm đủ nội dung cần thiết khi xử phạt vi phạm hành chính.
Điều 4. Hiệu lực thi hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
Bãi bỏ Thông tư số 32/2013/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
Như Điều 5;
Bộ trưởng Bộ GTVT;
Tòa án nhân dân tối cao;
Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Văn phòng Chính phủ;
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Các Thứ trưởng;
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
Lưu: VT, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mã số | Biểu mẫu |
I. MẪU QUYẾT ĐỊNH | |
MQĐ 01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
MQĐ 02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 03 | Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 04 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải (do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận) |
MQĐ 05 | Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
MQĐ 06 | Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 07 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 08 | Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 09 | Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 10 | Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 11 | Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 12 | Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 13 | Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 14 | Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MQĐ 15 | Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh, vực hàng hải |
II. MẪU BIÊN BẢN | |
MBB 01 | Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MBB 02 | Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực hàng hải |
MBB 03 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực hàng hải |
MBB 04 | Biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực hàng hải |
MBB 05 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MBB 06 | Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MBB 07 | Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải |
MBB 08 | Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải |