BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2346/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 19 tháng 06 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Bãi bỏ thủ tục hành chính "Trình tự, thủ tục đăng ký, công nhận và hủy bỏ tiến bộ kỹ thuật" quy định tại Thông tư 13/2015/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 3 năm 2015 về hướng dẫn trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bãi bỏ nội dung công bố số thứ tự 23 bảng 1.1, phần I, phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 4466/QĐ-BNN-KHCN ngày 31/10/2016 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Văn phòng Chính phủ (Cục kiểm soát TTHC);
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ (bản PDF);
Website Bộ NN và PTNT;
Phòng KSTTHC (VP Bộ);
Trung tâm tin học Thống kê;
Lưu: VT, KHCN (CHH 80)