BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3361/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
___________________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương, được sửa đổi bởi Nghị định số 109/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 5 năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung, một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
Căn cứ Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2026.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(kèm theo Quyết định số 3361/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
___________________________________
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
STT | Mã số TTHC | Tên TTHC | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 1.000603 | Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi Mẫu AK | Thông tư số 49/2025/TT- BCT ngày ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc | Xuất nhập khẩu | Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) và Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu AK
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
- Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (eCoSys) của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.
- Thương nhân khai báo thông tin, đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O và nộp phí C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn.
Bước 2: Cán bộ của Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo trên Hệ thống eCoSys cho thương nhân một trong các nội dung sau:
1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;
2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể những chứng từ cần bổ sung);
3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);
4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ- CP) hoặc nếu phát hiện lô hàng đã được xuất khẩu quá 01 năm kể từ ngày giao hàng;
5. Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).
Bước 3: Cán bộ của Tổ chức cấp C/O thẩm định hồ sơ bổ sung (nếu có); ký phê duyệt và trình người có thẩm quyền ký cấp phép C/O trên Hệ thống eCoSys.
Bước 4: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O:
- Ký cấp phép C/O điện tử và trả kết quả C/O dưới dạng bản pdf cho thương nhân trên Hệ thống eCoSys (không cần thực hiện Bước 5 và Bước 6); hoặc
- Ký cấp phép trực tiếp C/O giấy (tiếp tục thực hiện Bước 5 và Bước 6).
Bước 5: Cán bộ của Tổ chức cấp C/O đóng dấu lên C/O và kết thúc hồ sơ trên Hệ thống eCoSys.
Bước 6: Tổ chức cấp C/O trả C/O cho thương nhân.
2. Cách thức thực hiện
- Internet (thương nhân khai điện tử cho hồ sơ đề nghị cấp C/O);
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan, tổ chức cấp C/O;
- Bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm:
- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
- Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).
3.2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
3.2.1. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:
a) Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
b) Mẫu C/O mẫu AK đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục III kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025) và Mẫu Tờ khai bổ sung C/O (nếu có) (Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025);
c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Các trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
d) Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;
e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi theo mẫu tương ứng do Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 quy định về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Thông tư số 05/2018/TT-BCT), được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác (Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT);
h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thương nhân đề nghị cấp C/O nộp bổ sung các chứng từ thương mại dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) liên quan đến nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu mua bán/sản xuất trong nước.
3.2.2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:
- Trong lần đề nghị cấp C/O đầu tiên, hồ sơ bao gồm các chứng từ đã liệt kê tại mục 3.2.1.
- Từ lần đề nghị cấp C/O tiếp theo, hồ sơ chỉ cần chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ, mục 3.2.1. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp C/O nêu tại các điểm e, điểm g và điểm h, mục 3.2.1 có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho Tổ chức cấp C/O. Trong trường hợp có sự thay đổi liên quan các chứng từ này trong thời hạn 2 năm, thương nhân phải cập nhật cho Tổ chức cấp C/O.
3.2.3. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ mục 3.2.1, thương nhân đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Sau thời hạn này nếu thương nhân không bổ sung chứng từ, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thu hồi hoặc hủy C/O theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.
3.3. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết
4.1. Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp C/O của thương nhân được đính kèm trên Hệ thống eCoSys dưới dạng điện tử:
Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên Hệ thống eCoSys.
4.2. Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp C/O của thương nhân được nộp trực tiếp tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O dưới dạng bản giấy:
Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ, Tổ chức cấp C/O trả kết quả cấp C/O.
4.3. Đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp C/O của thương nhân được nộp qua bưu điện:
Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư, Tổ chức cấp C/O trả kết quả cấp C/O.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) và Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: C/O mẫu AK (bản pdf hoặc dữ liệu điện tử truyền qua Cổng một cửa quốc gia).
8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 01: Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (thuộc Phụ lục kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
- Mẫu số 02: Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (thuộc Phụ lục kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (thuộc Phụ lục kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
- Mẫu số 04: Đơn đề nghị cấp C/O (thuộc Phụ lục kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
- Mẫu số 05: Mẫu C/O mẫu AK (thuộc Phụ lục III kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT);
- Mẫu số 06: Mẫu Tờ khai bổ sung C/O (nếu có) (thuộc Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa;
- Thông tư số 44/2023/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa;
- Thông tư số 49/2025TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Chính phủ các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc;
- Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký chính thức tại Ku-a-la Lăm-pơ, Ma-lai-xi-a ngày 24 tháng 8 năm 2006;
- Thư phê chuẩn của Ủy ban thực thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc ngày 27 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi tiểu Phụ lục I - Thủ tục cấp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Phụ lục III - Quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại Hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc;
- Bản ghi nhớ về hệ thống trao đổi dữ liệu xuất xứ điện tử (EODES) nhằm tạo thuận lợi trong thực thi hiệp định thương mại tự do giữa Bộ Công Thương Việt Nam, Tổng cục Hải quan Việt Nam và Tổng cục Hải quan Hàn Quốc được ký luân phiên tại Hà Nội vào ngày 21/10/2022 và tại Te-Chơn, Hàn Quốc vào ngày 31 tháng 10 năm 2022.
- Quyết định đính kèm danh mục PSR (HS 2022) - Tiểu Phụ lục 2 sửa đổi đính kèm Phụ lục 3 (Quy tắc xuất xứ hàng hóa) của Hiệp định Thương mại hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ của các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ nước Đại Hàn Dân Quốc do Ủy ban thực thi Hiệp định Thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA-IC) thông qua theo hình thức luân phiên vào ngày 01 tháng 5 năm 2025.
Mẫu số 01
(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)
___________________________________
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
........., ngày ...........tháng ............năm 20 ..............
Kính gửi: ..............(tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O)
Thương nhân: ...............(tên thương nhân)
Địa chỉ: ...............(địa chỉ của thương nhân)
1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của thương nhân có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT | Họ và tên | Chức vụ | Mẫu chữ ký | Mẫu dấu |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và các chứng từ kèm theo.
2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:
TT | Họ và tên | Chức danh | Phòng (Công ty) | Số CMND và ngày cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại ... (tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O).
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
|
Mẫu số 02
(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)
___________________________________
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
......., ngày ...........tháng ............năm 20 ..............
Kính gửi: .............(tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O)
Thương nhân: ...............(tên thương nhân)
Địa chỉ: ...............(địa chỉ của thương nhân)
Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu của công ty chúng tôi như sau:
TT | Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở | Phụ trách cơ sở | Diện tích nhà xưởng | Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu (ghi riêng từng dòng cho mỗi mặt hàng) | |||
Tên hàng | Số lượng công nhân | Số lượng máy móc | Công suất theo tháng | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này./.
| ...............
|
Mẫu số 03
(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)
___________________________________
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ | .............., ngày ........ tháng ........ năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NƠI CẤP C/O
Kính gửi: Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O hiện tại
Tên thương nhân: ...............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính*: ........Số điện thoại: ............Số fax: ..........................................................
- Địa chỉ website (nếu có): .........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số: ........ do
.......... (tên cơ quan cấp) ............ cấp ngày ......... tháng .......... năm 20 ...............
- Mã số thuế: .........................................................................................................................................................
1. Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa, thương nhân đề nghị được thay đổi nơi cấp C/O với các thông tin sau:
- Từ: Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O hiện tại.
- Đến: Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O khác.
2. Các lý do thay đổi nơi cấp C/O khác với nơi đăng ký hồ sơ thương nhân hiện tại, bao gồm:
- Thuận lợi hóa thủ tục xuất khẩu hàng hóa của thương nhân.
- Các lý do khác (nếu có): ..............
3. Thương nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung được khai tại Đơn này và hồ sơ đính kèm đơn này. Thương nhân cam kết thực hiện theo đúng các quy định về xuất xứ hàng hóa của Nghị định này./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
|
Lưu ý: (*) Mục địa chỉ trụ sở chính: Đề nghị ghi cụ thể, chính xác số nhà (nếu có); đường/phố (hoặc thôn, xóm, ấp); xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố.
Mẫu số 04
(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)
___________________________________
1. Mã số thuế của thương nhân ................................................ | Số C/O: .............. | ||||||||
2. Kính gửi: (Cơ quan, tổ chức cấp C/O) ............................
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O mẫu ...... Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ............... ...............vào ngày ............. | ||||||||
3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp) Cấp C/O C/O giáp lưng Giấy chứng nhận không thay đổi xuất xứ Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng....) | |||||||||
4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O: - Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh - Tờ khai hải quan - Hóa đơn thương mại - Vận tải đơn/chứng từ tương đương - Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu - Giấy phép xuất khẩu (nếu có) |
- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước - Hợp đồng mua bán - Bảng tính toán hàm lượng giá trị/giải trình chuyển đổi mã HS - Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm - Các chứng từ khác............................
| ||||||||
5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt): .................................... - Tên tiếng Anh: .............. - Địa chỉ: .............. - Điện thoại: ............., Fax: ............. Email: ....... | 6. Người sản xuất (tên tiếng Việt): ............................... - Tên tiếng Anh: ............. - Địa chỉ: ............. - Điện thoại: ............, Fax: ............ Email: ......... | ||||||||
7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt): .............. - Tên tiếng Anh: ............... - Địa chỉ: ............... - Điện thoại: ..............., Fax: .............Email: ............. | |||||||||
8. Mã HS (8 số) | 9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh) | 10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác | 11. Số lượng | 12. Trị giá FOB (USD)* | |||||
|
| (Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O) |
|
| |||||
13. Số hóa đơn: ......... .............. Ngày: ......../....../......
| 14. Nước nhập khẩu: .............. ..............
| 15. Số vận đơn: ............. .............. Ngày: ........./........../...............
| 16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có): ............. .............
| ||||||
17. Ghi chú của Cơ quan, tổ chức cấp C/O: - Người kiểm tra: ............... - Người ký: ............... - Người trả: ............. - Đề nghị đóng: Đóng dấu “Issued retroactively/Issued retrospectively” Đóng dấu “Certified true copy” | 18. Công ty.... xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật. Làm tại............ngày ..............tháng ............năm 20 ..............
| ||||||||
*Trong trường hợp trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng USD, thương nhân phải quy đổi trị giá đó sang USD khi khai trên Đơn này Việc khai trên Đơn này không ảnh hưởng đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên C/O.
Mẫu số 05
MẪU C/O MẪU AK
(Phụ lục III kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025)
___________________________________
Original (Duplicate/Triplicate)
1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) | Reference No. ASEAN-KOREA FREE TRADE AREA PREFERENTIAL TARIFF CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined Declaration and Certificate) FORM AK Issued in ________________________- (Country) See Notes Overleaf | ||||
2. Goods consigned to (Consignee's name, address, country) | |||||
3. Means of transport and route (as far as known) Departure date
Vessel's name/Aircraft etc.
Port of Discharge | 4. For Official Use
Free Trade Area Preferential Tariff ______________________________________________________-
(Please state reason/s) ______________________________________________________-
.............. Signature of Authorised Signatory of the Importing Country | ||||
5. Item number | 6. Marks and numbers on packages | 7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country) | 8. Origin criterion (see Notes overleaf) | 9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) | 10. Number and date of Invoices |
|
|
|
|
|
|
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in .............. (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the ASEAN-Korea Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to .............. (Importing Country) ............... Place and date, signature of authorised signatory | 12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
............. Place and date, signature and stamp of certifying authority | ||||
13. Third Country Invoicing Exhibition Back-to-Back CO | |||||
OVERLEAF NOTES
1. Parties which accept this Form for the purpose of preferential tariff under the ASEAN-Korea Free Trade Agreement (AKFTA):
BRUNEI DARUSSALAM | CAMBODIA | INDONESIA |
REPUBLIC OF KOREA | LAOS | MALAYSIA |
MYANMAR | PHILIPPINES | SINGAPORE |
THAILAND | VIETNAM |
|
2. CONDITIONS: To enjoy preferential tariff under the AKFTA, goods sent to any Parties listed above:
(i) must fall within a description of goods eligible for concessions in the country of destination;
(ii) must comply with the consignment conditions in accordance with Rule 9 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA; and
(iii) must comply with the origin criteria in Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in box 8 of this Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the first country named in box 11 of this Form | Insert in Box 8 |
(a) Goods wholly obtained or produced in the territory of the exporting Party | “WO” |
(b) Goods satisfying Rule 4.1 of Annex 3 (Rules of Origin) of the AKFTA | “CTH” or “RVC 40%” |
(c) Goods satisfying the Product Specific Rules - Change in Tariff Classification - Wholly Obtained or Produced in the territory of any Party - Regional Value Content - Regional Value Content + Change in Tariff Classification - Specific Processes | - “CTC” - “WO-AK” - “RVC” that needs to be met for the good to qualify as originating; e.g. “RVC 45%” - The combination rule that needs to be met for good to qualify as originating; e.g. “CTH + RVC 40%” “Specific Processes” |
(d) Goods satisfying Rule 6 | “Rule 6” |
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF GOODS: The description of goods must be sufficiently detailed to enable the goods to be identified by the Customs Officers examining them. Any trade mark shall also be specified.
6. FREE-ON-BOARD (FOB) VALUE: The FOB value in box 9 shall be reflected only when the Regional Value Content criterion is applied in determining the origin of goods. The CO (Form AK) issued to and from Cambodia and Myanmar shall reflect the FOB value, regardless of the origin criteria used, for the next two (2) years upon the implementation of this new arrangement.
7. HARMONIZED SYSTEM NUMBER: The Harmonized System number shall be that of the importing Party.
8. EXPORTER: The term “Exporter” in box 11 may include the manufacturer or the producer.
9. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Party must indicate (√) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential tariff is accorded.
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where invoices are issued by a third country, the “Third Country Invoicing” box should be ticked (√) and such information as name and country of the company issuing the invoice shall be indicated in box 7.
11. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from the territory of the exporting Party for exhibition in another country and sold during or after the exhibition for importation into the territory of a Party, in accordance with Rule 20 of the Operational Certification Procedures, the “Exhibition” box should be ticked (√) and the name and address of the exhibition indicated in box 2.
12. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In cases of Back-to-Back CO, in accordance with Rule 7 (2) of the Operational Certification Procedures, the “Back-to-Back CO” box should be ticked (√).
Mẫu số 06
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU AK
(Phụ lục IV kèm theo Thông tư số 49/2025/TT-BCT ngày 09 tháng 9 năm 2025)
___________________________________
Original (Duplicate/Triplicate)
(Additional Page)
Reference No.
5. Item number | 6. Marks and numbers on packages | 7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country) | 8. Origin criterion (see Notes overleaf) | 9. Gross weight or other quantity and value (FOB only when RVC criterion is used) | 10. Number and date of Invoices | |
|
|
|
|
|
| |
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in ............. (Country) and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the KOREA-ASEAN Free Trade Area Preferential Tariff for the goods exported to ............................................................. (Importing Country) ............................................................. Place and date, signature of authorised signatory | 12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
................................................................................ Place and date, signature and stamp of certifying authority | |||||