BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 8154 / TCHQ - GSQL V/v: kiểm tra phế liệu nhập khẩu chưa có QCKT quốc gia về môi trường | Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Tiếp theo công văn số 6037 / TCHQ - GSQL ngày 01/7/2015 về việc tăng cường công tác kiểm tra hàng hóa là phế liệu nhập khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị một số nội dung liên quan đến việc kiểm tra đối với phế liệu thuộc Danh mục được phép nhập khẩu nhưng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường như sau:
Theo quy định tại Điều 76 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ quy định. Ngày 19/12/2014, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 73 / 2014 / QĐ - TTg quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Tuy nhiên, hiện tại mới có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu là giấy, nhựa, sắt thép ban hành kèm theo Thông tư số 43 / 2010 / TT - BTNMT ngày 29/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với các loại phế liệu thuộc Danh mục được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất nhưng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có công văn số 2570 / BTNMT - TCMT ngày 25/6/2015 hướng dẫn tạm thời về mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng và mục đích sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất. Do vậy, đề nghị các đơn vị căn cứ nội dung hướng dẫn tại công văn số 2570 / BTNMT - TCMT nêu trên và quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa tại Điều 29 Thông tư số 38 / 2015 / TT - BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính để thực hiện cho đến khi Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với các loại phế liệu này.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn để các đơn vị biết, thực hiện./.
(gửi kèm công văn số 2570 / BTNMT - TCMT ngày 25/6/2015)
Nơi nhận:
Như trên;
Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
Bộ Tài nguyên và Môi trường (để p/h);
Lưu: VT, GSQL(3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
V/v: hướng dẫn tạm thời về mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng và mục đích sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất | Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2015 |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 2098 / BTNMT - TCMT ngày 27/5/2015 trả lời Công văn số 3711 / TCHQ - GSQL ngày 23/4/2015 của Tổng cục Hải quan về việc nhập khẩu phế liệu, trong đó đã có ý kiến về việc thực hiện các hoạt động quản lý nhập khẩu phế liệu và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu.
Để tiếp tục tháo gỡ vướng mắc cho các doanh nghiệp nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn tạm thời về mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng và mục đích sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại Phụ lục ban hành kèm theo Công văn này, áp dụng đối với các loại phế liệu trong Danh mục được phép nhập khẩu nhưng chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Bộ Tài chính chỉ đạo Tổng cục Hải quan hướng dẫn cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục kiểm tra, thông quan phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất thì áp dụng theo hướng dẫn tạm thời này cho đến khi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nêu trên dược ban hành. Các doanh nghiệp nhập khẩu phế liệu phải thực hiện việc ký quỹ bảo đảm phế liệu phế liệu theo quy định tại Nghị định số 38 / 2015 / NĐ - CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
Bộ Tài nguyên và Môi trường rất mong nhận được sự phối hợp chặt chẽ của Quý Bộ./.
Nơi nhận:
Như trên
Văn phòng Chính phủ;
Tổng cục hải quan, Bộ Tài chính;
Sở TN&MT các tỉnh / thành phố (để thực hiện);
Lưu: VT, TCMT Đ(70).
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN TẠM THỜI VỀ MÔ TẢ PHẾ LIỆU, YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG PHẾ LIỆU NHẬP KHẨU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHẾ LIỆU TRONG DANH MỤC ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU NHƯNG CHƯA CÓ QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 2570 / BTNMT - TCMT ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | MSHS | Tên phế liệu | Mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng, mục đích sử dụng | ||
1 | 2520 | 10 | 00 | Thạch cao. | Thạch cao tổng hợp, hay Thạch cao FGD (flue gas desulphurization), là hợp chất canxi sunphat thu được từ quá trình khử lưu huỳnh trong khí thải từ lò đốt nhiên liệu hóa thạch. Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu, cấu kiện sử dụng trong ngành xây dựng. |
2 | 2618 | 00 | 00 | Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. | Xỉ dạng hạt được chế biến từ xỉ lò cao luyện gang, sắt, thép. Đáp ứng yêu cầu đối với xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16: 2014 / BXD Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông, do Bộ Xây dựng ban hành. Nhập khẩu để làm phụ gia sản xuất xi măng. |
3 | 3818 | 00 | 00 | Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện từ, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự. | Mảnh vỡ ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc dạng cục chứa không dưới 99% nguyên tố silic (Si). Nhập khẩu để gia công thành nguyên liệu phục vụ sản xuất modun năng lượng mặt trời. |
4 | 5003 | 00 | 00 | Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). | Tơ, kén phế phẩm được thu hồi từ quá trình ươm tơ, sản xuất sợi tơ. Nhập khẩu để tận dụng sản xuất tợ, sợi, vải. |
5 | 7001 | 00 | 00 | Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối. | Không có lẫn thủy tinh vụn hoặc thủy tinh phế liệu từ bao bì chứa hóa chất, thủy tinh từ bóng đèn hình máy thu hình, bóng đèn hình máy tính, bóng đèn huỳnh quang, bao bì thủy tinh và các |
loại thủy tinh hoạt tính khác, Nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thủy tinh. | |||||
6 | 7404 | 00 | 00 | Đồng phế liệu và mảnh vụn. | - Kim loại màu phế liệu và mảnh vụn nhập khẩu có mã HS tương ứng với số thứ tự từ 6 đến 18 có thể ở những dạng sau:
- Kim loại màu phế liệu và mảnh vụn nhập khẩu có mã HS tương ứng với số thứ tự từ 6 đến 18 có thể ở dạng rời hoặc được buộc thành bó, ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh. |
7 | 7503 | 00 | 00 | Niken phế liệu và mảnh vụn. | |
8 | 7602 | 00 | 00 | Nhôm phế liệu và mảnh vụn. | |
9 | 7902 | 00 | 00 | Kẽm phế liệu và mảnh vụn. | |
10 | 8002 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn thiếc. | |
11 | 8101 | 97 | 00 | Vonfram phế liệu và mảnh vụn. | |
12 | 8102 | 97 | 00 | Molypden phế liệu và mảnh vụn. | |
13 | 8104 | 20 | 00 | Magie phế liệu và mảnh vụn. | |
14 | 8108 | 30 | 00 | Titan phế liệu và mảnh vụn . | |
15 | 8109 | 30 | 00 | Zircon phế liệu và mảnh vụn. | |
16 | 8110 | 20 | 00 | Antimon phế liệu và mảnh vụn. | |
17 | 8111 | 00 | 00 | Mangan phế liệu và mảnh vụn. | |
18 | 8112 | 22 | 00 | Crom phế liệu và mảnh vụn. |