BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 4070 / QĐ - BNN - QLCL |
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199 / 2013 / NĐ - CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 38 / 2012 / NĐ - CP ngày 25/4/2012 hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
PTT Vũ Đức Đam (để b/c);
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Y tế, Bộ Công thương;
Lãnh đạo Bộ;
UBND các tỉnh / Tp trực thuộc Trung ương;
Sở NNPTNT các tỉnh / Tp trực thuộc Trung ương;
-
Lưu: VT, QLCL (150)
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4070 / QĐ - BNN - QLCL ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
-
Bộ tiêu chí này áp dụng để đánh giá, xếp hạng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí).
Việc đánh giá, xếp hạng được áp dụng đối với tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng tại các địa phương trong triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản phải đảm bảo nguyên tắc sau:
-
Tuân thủ đầy đủ các nội dung đánh giá, xếp hạng của Bộ Tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng;
-
Phản ánh trung thực, khách quan hiệu quả triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
-
Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất của thông tin thu nhận được từ hoạt động đánh
giá; Mức xếp hạng được tính theo điểm đạt được của địa phương và theo thứ tự từ 1 đến 63. Các địa phương có cùng số điểm thì cùng một hạng.
Điều 3. Nội dung đánh giá, xếp hạng
Khối lượng, chất lượng hoàn thành các nhiệm vụ liên quan đến triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo phân công, phân cấp.
Hiệu quả, tác động thực tế triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại địa phương.
Chương II BỘ TIÊU CHÍ
Điều 4. Bộ tiêu chí
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng gồm các lĩnh vực sau:
-
Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm;
-
Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm;
-
Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
-
Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm;
Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn.
Điều 5. Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
-
Bộ tiêu chí gồm 16 tiêu chí với tổng số điểm là 100 điểm, mỗi một tiêu chí quy định có số điểm nhất định.
Việc đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ XẾP HẠNG
Điều 6. Tự đánh giá, chấm điểm
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào các nội dung quy định trong Quyết định này, tự đánh giá, chấm điểm triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm trong năm (thời gian triển khai tính từ ngày 1/12 của năm trước đến 30 / 11 của năm) và hoàn thiện hồ sơ gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá, chấm điểm
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15 / 12 (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản). Hồ sơ gồm có:
-
Văn bản báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
Phụ lục kết quả tự đánh giá, chấm điểm theo hướng dẫn nêu tại phụ lục của Quy định này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu chứng minh liên quan.
Điều 8. Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
-
Việc thẩm định kết quả chấm điểm được thực hiện bởi Hội đồng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
-
Sau khi nhận được hồ sơ tự đánh giá, chấm điểm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ ra quyết định thành lập hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của địa phương.
Trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức đoàn công tác kiểm tra thực tế tại địa phương.
Điều 9. Hồ sơ trình Bộ phê duyệt kết quả xếp hạng
Căn cứ biên bản thẩm định của hội đồng thẩm định, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng. Hồ sơ trình Bộ bao gồm:
-
Tờ trình về kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng;
-
Bảng tổng hợp tự chấm điểm của địa phương và kết quả thẩm định, xếp hạng của Hội
đồng.Điều 10. Phê duyệt kết quả xếp hạng
-
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt kết quả xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của các địa phương.
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trình Bộ ban hành văn bản thông báo kết quả xếp hạng địa phương về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và đăng tải trên trang website của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Chương IV
PHÂN CÔNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Phân công
-
Cấp trung ương
-
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các địa phương; phê duyệt kết quả thẩm định xếp hạng các địa phương trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
-
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là cơ quan thường trực của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các địa phương; tổ chức thành lập hội đồng và trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; phê duyệt kết quả thẩm định, xếp hạng các địa phương trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
Các đơn vị thuộc Bộ cử cán bộ tham gia hội đồng thẩm định, tham gia đoàn công tác đi thẩm định thực tế tại địa phương theo quyết định thành lập Hội đồng của Bộ trưởng và theo đề nghị của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
-
Cấp địa phương
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại địa phương theo phân công, phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao) là cơ quan thường trực của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tham mưu cho Sở tổ chức đánh giá chấm điểm.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
-
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
-
Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại địa phương theo phân công tại quy định này;
Hàng năm, căn cứ Bộ tiêu chí quy định tại phụ lục của Quy định này tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của địa phương và gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) trước ngày 15 / 12 hàng năm.
-
-
Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
-
Phổ biến và hướng dẫn Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này tại địa phương.
Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các địa phương; trình Bộ trưởng ra quyết định thành lập hội đồng, tổ chức hội đồng thẩm định và chậm nhất ngày 30 của tháng 01 năm tiếp theo có văn bản trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả xếp hạng các địa phương trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
Tổ chức đoàn công tác đi kiểm tra thực tế kết quả tự đánh giá, chấm điểm của địa phương về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản (nếu thấy cần thiết).
-
-
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-
Phối hợp với Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện thẩm định kết quả chấm điểm của các địa phương.
Cử cán bộ tham gia đoàn công tác đi kiểm tra thực tế theo đề nghị của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
-
Trong quá trình triển khai, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc bất cập đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) để được xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4070 / QĐ - BNN - QLCL ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tiêu chí |
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm |
||
Tài liệu chứng minh |
Chấm điểm |
Tổng điểm tối đa |
||
I |
Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm |
10 |
||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch triển khai theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
|
|
5 |
2 |
Báo cáo định kỳ theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
|
5 |
II |
Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm |
15 |
||
3 |
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật và hướng dẫn vận động, các tổ chức, cá nhân áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP về đảm bảo an toàn thực phẩm |
- Liệt kê các văn bản (công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành...) đã ban hành để minh chứng cho các việc đã triển khai đến các nhóm đối tượng: Sản xuất ban đầu; sơ chế, chế biến; kinh |
- 02 điểm: có phổ biến, tuyên truyền đến các nhóm đối tượng sản xuất kinh doanh (sản xuất ban đầu; sơ chế, chế biến; kinh doanh; người tiêu dùng); thiếu 01 nhóm đối tượng |
5 |
doanh; người tiêu dùng. - Liệt kê các khóa tập huấn hướng dẫn cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả sơ chế, chế biến) áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP (nội dung tập huấn, địa điểm tập huấn; đối tượng tập huấn...) |
trừ 0,5 điểm (trừ không quá 2 điểm). - 03 điểm: có hướng dẫn áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP đến các đối tượng yêu cầu áp dụng (chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng; sơ chế, chế biến; kinh doanh); thiếu 01 nhóm đối tượng trừ 0,5 điểm (trừ không quá 03 điểm) |
|||
4 |
Công khai kết quả kiểm tra, phân loại A / B / C ; kết quả ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm (các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản) quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm an toàn. |
minh chứng các công việc đơn vị đã triển khai các hình thức công khai; |
biến; kinh doanh. Thiếu 01 công đoạn trừ 0,5 điểm. |
10 |
III |
Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm |
60 |
||
5 |
Tỷ lệ % thống kê cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh tai địa phương theo quy định của Thông tư 45 / 2014 / TT - BNNPTNT. |
|
|
5 |
đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào) |
điểm; 41-60 % trừ 1,5 điểm;... ) |
|||
6 |
Tỷ lệ % cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản được kiểm tra, phân loại trên tổng số cơ sở đã được thống kê nêu tại mục III số thứ tự 5. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
|
60% trừ 1,5 điểm;... ) |
10 |
7 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (theo Thông tư số 45 / 2014 / TT - BNNPTNT ngày 03/12/2014). |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
|
05 điểm nếu 100% cơ sở đạt A, B được cấp giấy; thiếu dưới 20% cơ sở kiểm tra đạt A, B nhưng không cấp giấy trừ 01 điểm (tương tự khung: từ 20 đến dưới 40% trừ 02 điểm; từ 40 đến dưới 60% trừ 03 điểm;...) |
5 |
8 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) loại C được tái kiểm tra (theo Thông tư số 45 / 2014 / TT - BNNPTNT ngày 03/12/2014) và xử lý, khắc phục tái kiểm tra vẫn xếp loại C. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
|
|
10 |
kiểm tra vẫn xếp loại C không được xử lý trừ 0,5 (tương tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...). |
||||
9 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống kê (theo Thông tư số 51 / 2014 / TT - BNNPTNT ngày 27/12/2014). |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
|
05 điểm nếu 100% cơ sở được thống kê ký cam kết; thiếu dưới 10% cơ sở được thống kê nhưng không ký cam kết trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...). |
5 |
10 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ tuân thủ theo cam kết sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết (theo Thông tư số 51 / 2014 / TT - BNNPTNT ngày 27/12/2014) |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: (danh sách liệt kê các cơ sở có xác nhận)
|
05 điểm nếu 100% cơ sở tuân thủ so với nội dung cơ sở đã ký cam kết; dưới 10% cơ sở không tuân thủ trừ 0,5 điểm (các khung tương tự: từ 10% đến dưới 20% trừ 1 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...). |
5 |
11 |
Thực hiện lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh |
|
phương; thực hiện thiếu 01 sản phẩm chủ lực trừ 0,5 điểm. |
10 |
hoạch, số mẫu,...)
|
được 01 điểm từ 3% đến dưới 6% được 02 điểm; trên 6% được 03 điểm) - 04 điểm thực hiện đầy đủ các nội dung thông báo / cảnh báo, điều tra nguyên nhân khắc phục vi phạm; thiếu 01 nội dung trừ 1 điểm (nhưng không quá 04 điểm) |
|||
12 |
Thực hiện thanh tra chuyên ngành các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản |
|
|
5 |
13 |
Xử lý sự cố an toàn thực phẩm theo quy định của Thông tư 74 / 2011 / TT - BNNPTNT; Thông tư 03 / 2011 / TT - BNNPTNT ; cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng. |
|
|
5 |
IV |
Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm; |
||
14 |
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kiểm tra. |
- Lập danh sách các các bộ 05 điểm nếu tổ chức đào trực tiếp làm công tác quản lý tạo 100% cho cán bộ được về an toàn thực phẩm trong giao làm công tác quản lý đó nêu cụ thể cán bộ đã được an toàn thực phẩm; thiếu đào tạo theo yêu cầu về dưới 20% trừ 0,5 điểm chuyên môn; đào tạo tại thời (theo khung: từ 20% đến điểm nào ; đơn vị tổ chức. dưới 40% trừ 01 điểm; từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...). |
5 |
15 |
Đầu tư trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường. |
điểm;...). |
5 |
V |
Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn |
||
16 |
Số chuỗi nông lâm thủy sản được xây dựng hoặc phát triển. |
Danh sách các chuỗi đã triển 03 điểm nếu có ít nhất 01 khai thực hiện (tên chuỗi, tên chuỗi được xây dựng hoàn các tác nhân tham gia chuỗi, thiện hoặc phát triển hoàn địa điểm triển khai, thời gian thiện; có hơn 01 chuỗi triển khai ...) được tính 05 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm. |
5 |
10
5
src="4070_QD_BNN_QLCL_2015_Vv_Bo_tieu_chi_va_quy_trinh_danh_gia_xep_hang_cong_tac_quan_ly_ATTP_nong_lam_thuy_san_tai_cac_dia_phuong / Image_001 .png" height="138" width="1">