BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 12074 / TCHQ - TXNK V/v thực hiện hướng dẫn tại công văn 4582 / BCT - XNK ; công văn số 3415 / BCT - XNK ; công văn số 3933 / BCT - XNK ; công văn số 6260 / BCT - XNK và công văn số 11819 / BCT - XNK của Bộ Công Thương |
|
Kính gửi: - Cục Hải quan thành phố Hải Phòng;
Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh;
Cục Hải quan thành phố Hà Nội;
Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng;
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh;
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 95 / CV - ĐT ngày 14/12/2015 của Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ Việt Nam (Đ/c: Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên) đề nghị xác nhận lại tình hình nhập khẩu của các hợp đồng ký và thanh toán trước ngày 12/5/2011. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Thực hiện hướng dẫn tại công văn số 4582 / BCT - XNK ngày 28/5/2014; số 10666 / BCT - XNK ngày 27/10/2014, số 3415 / BCT - XNK ngày 07/4/2015, số 3933 / BCT - XNK ngày 22/4/2015, số 6260 / BCT - XNK ngày 24/6/2015, số 11819 / BCT - XNK ngày 17/11/2015 của Bộ Công Thương về việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp nhập khẩu ô tô chở người loại từ 9 chỗ ngồi trở xuống, chưa qua sử dụng không có giấy ủy quyền, có hợp đồng và chứng từ thanh toán trước ngày 12/5/2011 và các công văn số 13790 / TCHQ - TXNK ngày 13/11/2014, số 5751 / TCHQ - TXNK ngày 24/6/2015, số 5914 / TCHQ - TXNK ngày 30/6/2015, số 10867 / TCHQ-TXNK ngày 18/11/2015 của Tổng cục Hải quan. Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại công văn số 1289 / HQBRVT - TXNK ngày 14/5/2015, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng tại công văn số 710 / HQĐNg - TXNK ngày 19/5/2015, Cục Hải quan thành phố Hà Nội tại công văn số 1358 / HQHN - TXNK ngày 18/5/2015, Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh tại công văn số 1115 / HQQN - TXNK ngày 19/5/2015, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng tại công văn số 3547 / HQHP - TXNK ngày 19/5/2015 và công văn số 61 / CV - NĐ ngày 27/4/2015, số 95 / CV - ĐT ngày 14/12/2015 của Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ Việt Nam, Tổng cục Hải quan xác nhận trị giá còn lại của các lô hàng doanh nghiệp được phép tiếp tục nhập khẩu theo quy định tại công văn số 4582 / BCT - XNK ngày 28/5/2014 của Bộ Công Thương được xác định trên cơ sở trị giá hợp đồng, phụ lục hợp đồng đã thực tế thanh toán trừ đi trị giá khai báo theo hợp đồng, phụ lục hợp đồng. Những nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương, Tổng cục Hải quan tại các công văn nêu trên.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên chịu trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra hồ sơ gốc của lô hàng nhập khẩu với các nội dung hướng dẫn, xác nhận nêu trên, làm thủ tục nhập khẩu
theo đúng quy định. Trường hợp có vướng mắc thì báo cáo về Tổng cục Hải quan để xem xét giải quyết.
Công ty CP Đầu tư và phát triển Công nghệ Việt Nam cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung và chứng từ khai báo đã nộp cho cơ quan Hải quan.
Công văn này và phụ lục ban hành kèm theo công văn này thay thế công văn và Phụ lục ban hành kèm theo công văn số 6178 / TCHQ - TXNK ngày 07/7/2015 của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
Như trên;
PTCT. Nguyễn Dương Thái (để b/c);
Cục Giám sát quản lý (để p / hợp t / hiện) ;
Cty CP Đầu tư và Phát triển công nghệ VN (để biết);
Lưu: VT, TXNK-TG ( Linh - 5b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
Lỗ Thị Nhụ
PHỤ LỤC
XÁC NHẬN TRỊ GIÁ CÒN LẠI CỦA CÁC HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VÀ THANH TOÁN TRƯỚC NGÀY 12/5/2011
(Kèm theo công văn số 12074 / TCHQ - TXNK ngày 21/12/2015)
Stt |
Tổng trị giá hợp đồng (bao gồm phụ lục hợp đồng) / Trị giá thực tế đã thanh toán trước ngày 12/5/2011 (USD) |
Tình hình nhập khẩu trước ngày 12/5/2011 |
Trị giá còn lại của các hợp đồng (bao gồm phụ lục hợp đồng) được phép tiếp tục nhập khẩu theo quy định tại CV 4582 / BCT - XNK; CV 11819 / BCT - XNK (USD) |
|||||||
Tên hàng |
Tờ khai |
Ngày đăng ký |
Chi cục mở tờ khai |
Đơn giá khai báo |
Số lượng |
Tổng trị giá khai báo theo hợp đồng, phụ lục hợp đồng của các tờ khai nhập khẩu trước ngày 12/5/2011) (USD) |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = (7)*(8) |
(10)=(2)-(9) |
|
Hợp đồng số 03 ngày 02/11/2009; Annex 01 ngày 20/11/2009, Annex 02 ngày 05/12/2009, Annex 03 ngày 10/12/2009 và annex 06 ngày 08/5/2010 |
||||||||||
1 |
1,168,025 (Đã thanh toán 1,168,025) |
Xe ôtô 5 chỗ nguyên chiếc hiệu AUDI A8L dung tích 4.163cc, loại xe 02 cầu, động cơ xăng, số tự động, tay lái bên trái, Đức |
1565 |
12/3/2010 |
Chi cuc HQ Dien tu-HP |
60,800 |
1 |
60,800 |
1,057,065 |
sản xuất năm 2008, mới 100%. (SK,SM như bảng kê chi tiết đính kèm). |
|||||||||
2 |
Xe ôtô con 5 chỗ ngồi, nhãn hiệu: TOYOTA VENZA 2.7, sản xuất năm 2009, Model 2010, mới 100%, động cơ xăng, số tự động, tay lái trái |
2563 |
26/04/2010 |
Chi cuc HQ Dien tu-HP |
18,050 |
1 |
18,050 |
||
3 |
Xe ôtô con 5 chỗ ngồi, nhãn hiệu: TOYOTA CAMRY LE 2.5, sản xuất năm 2009, Model 2010, mới 100%, động cơ xăng, số tự động, tay lái trái |
2558 |
26/04/2010 |
Ch cuc HQ Dien tu - HP |
16,055.00 |
2 |
32,110 |
||
4 |
110,960 |