BỘ TÀI CHÍNH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1919/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HẢI QUAN TỈNH, LIÊN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
-
Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Hải quan) là tổ chức trực thuộc Tổng cục Hải quan, có chức năng giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quản lý nhà nước về hải quan và tổ chức thực thi pháp luật về hải quan, các quy định khác của pháp luật có liên quan trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
Cục Hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
-
Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các quy định của nhà nước về hải quan trên địa bàn hoạt động của Cục Hải quan, gồm:
-
Thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển cửa khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại các địa bàn hoạt động hải quan và các địa điểm khác theo quy định của pháp luật;
-
Tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
-
Áp dụng biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; phòng, chống ma túy và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động được giao theo quy định của pháp luật;
-
Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
Tổ chức thực hiện chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về hải quan;
-
-
-
Áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
Thống kê nhà nước về hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
-
-
Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra các Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát hải quan và tương đương thuộc đơn vị trong việc tổ chức, triển khai nhiệm vụ được giao.
-
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan theo quy định của pháp luật.
-
Xử lý vi phạm hành chính hoặc khởi tố đối với các vụ buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại đối với các quyết định hành chính của các đơn vị trực thuộc và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
-
Kiến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung các quy định của Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các quy định của Tổng cục Hải quan về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan những vướng mắc phát sinh, các vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Hải quan.
-
Tổ chức triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ và phương pháp quản lý hải quan hiện đại vào hoạt động của Cục Hải quan.
-
Phối hợp với các đơn vị trên địa bàn, cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
-
Tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về hải quan trên địa bàn.
-
Hướng dẫn, giải thích các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
-
Hợp tác quốc tế về hải quan theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
-
Tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của Cục Hải quan; thực hiện chế độ báo cáo theo chế độ quy định.
-
Quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng công chức, người lao động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
-
Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế; quản lý, sử dụng phương tiện, trang bị kỹ thuật và kinh phí hoạt động của Cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
-
Các đơn vị tham mưu giúp Cục trưởng Cục Hải quan:
-
Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Cục Hải quan thành phố Hải Phòng có 09 phòng, gồm:
-
Phòng Giám sát quản lý về hải quan;
-
Phòng Thuế xuất nhập khẩu;
-
Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm;
-
Phòng Quản lý rủi ro;
đ) Phòng Thanh tra - Kiểm tra;
Phòng Tổ chức cán bộ;
-
-
-
Phòng Tài vụ - Quản trị;
-
Văn phòng;
Phòng Công nghệ thông tin.
-
-
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Đà Nẵng, Quảng Ninh, Lạng Sơn có 08 phòng, gồm:
-
Phòng Giám sát quản lý về hải quan;
-
Phòng Thuế xuất nhập khẩu;
-
Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm;
-
Phòng Quản lý rủi ro;
đ) Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
Phòng Tài vụ - Quản trị;
-
-
-
Văn phòng;
Phòng Công nghệ thông tin.
-
-
Cục Hải quan các tỉnh: An Giang, Lào Cai, Nghệ An, Quảng Trị có 05 phòng, gồm:
-
Phòng Nghiệp vụ;
-
Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm;
-
Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
Phòng Tài vụ - Quản trị; đ) Văn phòng.
-
-
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Cao Bằng, Cần Thơ, Đồng Tháp, Long An, Hà Tĩnh, Tây Ninh có 04 phòng, gồm:
-
Phòng Nghiệp vụ;
Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm;
-
Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
Văn phòng.
-
-
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa có 03 phòng, gồm:
-
Phòng Nghiệp vụ;
-
Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra;
Văn phòng.
-
-
Cục Hải quan các tỉnh Bình Định, Kiên Giang có 03 phòng, gồm:
-
Phòng Nghiệp vụ;
-
Phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm;
Văn phòng.
-
-
Cục Hải quan các tỉnh: Bình Phước, Cà Mau, Điện Biên, Đắk Lắk, Hà Giang, Khánh Hòa, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên - Huế; Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum; Cục Hải quan Hà Nam Ninh có 02 phòng, gồm:
-
Phòng Nghiệp vụ;
Văn phòng.
-
-
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Cục Hải quan.
-
Các Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan, Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy trực thuộc Cục Hải quan (Danh sách kèm theo).
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục, Đội thuộc Cục Hải quan; các Đội, Tổ thuộc Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan, Đội Kiểm soát Hải quan, Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy trực thuộc Cục Hải quan. Quyết định việc thành lập, tổ chức lại các Đội, Tổ thuộc Đội. Chi cục Hải quan sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
Điều 4. Địa bàn quản lý
Phạm vi địa bàn quản lý của Cục Hải quan được phân chia theo địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Danh sách kèm theo).
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố quy định địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan.
Điều 5. Lãnh đạo
-
Cục Hải quan có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng theo quy định.
Cục trưởng Cục Hải quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 6. Biên chế và kinh phí hoạt động
-
Biên chế của Cục Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.
-
Kinh phí hoạt động của Cục Hải quan được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Hải quan.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
-
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1027/2010/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định 2053/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1027/2010/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
-
Nơi nhận:
Lãnh đạo Bộ;
Như Điều 7;
UBND các tỉnh, thành phố;
Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
Website Bộ Tài chính;
Lưu: VT, Vụ TCCB (150.)
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH ĐỊA BÀN QUẢN LÝ CỦA CÁC CỤC HẢI QUAN TỈNH, LIÊN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Đơn vị |
Địa bàn quản lý |
1 |
Cục Hải quan tỉnh An Giang |
Tỉnh An Giang |
2 |
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 |
Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
Tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên |
4 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương |
Tỉnh Bình Dương |
5 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Định |
Tỉnh Bình Định, Phú Yên |
6 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Phước |
Tỉnh Bình Phước |
7 |
Cục Hải quan tỉnh Cà Mau |
Tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu |
8 |
Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng |
Tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn |
9 |
Cục Hải quan Thành phố Cần Thơ |
Thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Hậu Giang |
10 |
Cục Hải quan Thành phố Đà Nẵng |
Thành phố Đà Nẵng |
11 |
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk |
Tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng |
12 |
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên |
Tỉnh Điện Biên, Sơn La, Lai Châu |
13 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai |
Tỉnh Đồng Nai, Bình Thuận |
14 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp |
Tỉnh Đồng Tháp |
15 |
Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum |
Tỉnh Gia Lai, Kon Tum |
16 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang |
Tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang |
17 |
Cục Hải quan Thành phố Hà Nội |
Thành phố Hà Nội, tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình |
18 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh |
Tỉnh Hà Tĩnh |
19 |
Cục Hải quan Hà Nam Ninh |
Tỉnh Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định |
20 |
Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng |
Thành phố Hải Phòng, tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình |
21 |
Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
22 |
Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang |
Tỉnh Kiên Giang |
23 |
Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa |
Tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận |
24 |
Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn |
Tỉnh Lạng Sơn |
25 |
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai |
26 |
Cục Hải quan tỉnh Long An |
Tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre |
27 |
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An |
Tỉnh Nghệ An |
28 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình |
Tỉnh Quảng Bình |
29 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
Tỉnh Quảng Nam |
30 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh |
Tỉnh Quảng Ninh |
31 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi |
Tỉnh Quảng Ngãi |
32 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị |
Tỉnh Quảng Trị |
33 |
Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh |
Tỉnh Tây Ninh |
34 |
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa |
Tỉnh Thanh Hóa |
35 |
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC CHI CỤC HẢI QUAN, ĐỘI KIỂM SOÁT HẢI QUAN VÀ CÁC ĐƠN VỊ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN TỈNH, LIÊN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt |
Đơn vị |
Chi cục Hải quan và tương đương trực thuộc Cục Hải quan |
1 |
Cục Hải quan tỉnh An Giang |
|
2 |
Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
3 |
Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh |
|
4 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương |
|
5 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Định |
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Quy Nhơn |
|
||
6 |
Cục Hải quan tỉnh Bình Phước |
|
7 |
Cục Hải quan tỉnh Cà Mau |
|
8 |
Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng |
|
9 |
Cục Hải quan thành phố Cần Thơ |
|
10 |
Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng |
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng |
|
||
11 |
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk |
|
12 |
Cục Hải quan tỉnh Điện Biên |
|
13 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai |
|
|
||
14 |
Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp |
|
15 |
Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum |
|
16 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh |
|
17 |
Cục Hải quan tỉnh Hà Giang |
|
|
||
18 |
Cục Hải quan thành phố Hà Nội |
|
19 |
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng |
|
|
||
20 |
Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh |
|
21 |
Cục Hải quan Hà Nam Ninh |
|
|
||
22 |
Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang |
|
23 |
Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa |
|
24 |
Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn |
|
25 |
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai |
|
|
||
26 |
Cục Hải quan tỉnh Long An |
|
27 |
Cục Hải quan tỉnh Nghệ An |
|
28 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình |
|
29 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam |
|
|
||
30 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh |
1. Chi cục Hải quan Bắc Phong Sinh 2: Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Cẩm Phả
|
31 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi |
|
32 |
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị |
|
7. Đội Kiểm soát phòng, chống ma túy |
||
33 |
Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh |
|
34 |
Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa |
|
35 |
Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế |
|