Open navigation

Thông tư 01/2017/TT-BTNMT Quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 01/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017



THÔNG TƯ


QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO


Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;


Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;


Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,


Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.


Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.


Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2017.


Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.



Nơi nhận:

  • Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Văn phòng Chính phủ;

  • Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • Kiểm toán Nhà nước;

  • Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

  • Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Tòa án nhân dân tối cao;

  • UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

  • UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

  • Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

  • Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

  • Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

  • Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;

  • Lưu: VT, TCQLĐĐ, Vụ PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG

 THỨ TRƯỞNG


Nguyễn Thị Phương Hoa

ĐỊNH MỨC


SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)


Chương I


QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Phạm vi điều chỉnh


Thông tư này quy định Định mức sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng (không bao gồm các cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).


Điều 2. Đối tượng áp dụng


Định mức này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô sử dụng đất các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.


Điều 3. Giải thích từ ngữ


  1. Định mức sử dụng đất theo công trình: là diện tích đất cần thiết cho một công trình để công trình đó phát huy được đầy đủ công năng sử dụng và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể.


  2. Định mức sử dụng đất theo đầu người: là diện tích đất tính bằng m2 cho một người để người đó phát huy được đầy đủ khả năng về một lĩnh vực và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể. Định mức sử dụng đất theo đầu người được quy định theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Định mức sử dụng đất theo đầu người được tính theo tổng dân số của mỗi đơn vị hành chính.


  3. Trung tâm văn hóa xã; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn: là các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương II


ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT


Điều 4. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa


  1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa là đất xây dựng các công trình về văn hóa, bao gồm: Trung tâm văn hóa; cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi; cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động; rạp chiếu phim; rạp xiếc; nhà hát; nhà triển lãm văn học nghệ thuật; nhà bảo tàng; quảng trường; thư viện; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn.


  2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa theo công trình




STT



Tên công trình

Định mức sử dụng đất



Cấp xã



Cấp huyện



Cấp tỉnh

Cấp trung ương

Quy mô dân số (nghìn người)



Diện tích công trình (1.000m2)

Quy mô dân số (nghìn người)



Diện tích công trình (1.000m2)

Quy mô dân số (nghìn người)



Diện tích công trình (1.000m2)



Diện tích công trình (1.000m2)



1

Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn




0,05 - 1,0








2

Nhà văn hóa thôn




0,2 - 0,5








3

Trung tâm văn hóa

<5

0,5 - 1,0

<100

2,5 - 5,0

<1.000

5,0 - 10,0


>5

1,0 - 3,0

≥100

5,0 - 10,0

≥1.000

10,0 - 15,0




4

Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi



<100

2,5 - 3,0

<1.000

5,0




100 -

150



3,0 - 4,0

1.000 - 1.500



5,0 - 7,5






>150



4,0-5,0



>1.500



7,5 - 10,0




5



Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động



<100

2,5 - 3,0

<1.000

5,0




100 -

150



3,0 - 4,0

1.000 - 1.500



5,0 - 7,5




>150

4,0 - 5,0

>1.500

7,5 - 10,0





6

Rạp chiếu phim






1,5 - 3,0




5,0 - 10,0



10,0 - 15,0

7

Rạp xiếc






10,0 - 15,0

10,0 - 15,0

8

Nhà hát






10,0 - 20,0

15,0 - 25,0



9

Nhà triển lãm văn học nghệ thuật








1,0 - 1,5



20,0 - 25,0

10

Nhà bảo tàng






20,0 - 25,0

20,0 - 25,0



11



Quảng trường





<1.000

10,0 - 15,0






>1.000

15,0 - 20,0


12

Thư viện




0,5 - 1,0


7,0 - 14,0

10,0 - 15,0

3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa


Đơn vị: m2/đầu người




STT



Phân theo vùng

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Đồng bằng

Miền núi

Đồng bằng

Miền núi




1

Trung du miền núi phía Bắc



0,52 - 0,57



0,34 - 0,52



0,12 - 0,17



0,15 - 0,23



0,25 - 0,40

2

Đồng bằng sông Hồng

0,34 - 0,41

0,19 - 0,34

0,08 - 0,14

0,08 - 0,14

0,14 - 0,25

3

Bắc Trung bộ

0,40 - 0,51

0,29 - 0,40

0,09 - 0,13

0,12 - 0,17

0,18 - 0,27

4

Duyên hải Nam Trung bộ

0,27 - 0,46

0,16 - 0,27

0,09 - 0,13

0,12 - 0,17

0,18 - 0,28

5

Tây Nguyên

0,50 -0,65

0,21 - 0,50

0,08 - 0,15

0,12 - 0,21

0,19 - 0,31

6

Đông Nam bộ

0,25 - 0,45

0,12 - 0,25

0,06 - 0,12

0,06 - 0,12

0,11 - 0,22

7

Đồng bằng sông Cửu Long

0,28 - 0,35

0,18 - 0,28

0,08 - 0,17

0,08 - 0,17

0,15 - 0,29

Điều 5. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế


  1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế, bao gồm: Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ truyền.


  2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo công trình




    Loại công trình/đơn vị hành chính

    Định mức sử dụng đất

    Quy mô dân số (nghìn người)

    Quy mô (giường bệnh)

    Diện tích công trình (1.000 m2)

    1. Cấp xã




    Trạm y tế


    5 - 7

    0,5 - 2,0

    2. Cấp huyện






    Bệnh viện đa khoa

    <100

    50 - <100

    10,0 - 20,0

    ≥100

    100 - 200

    25,0 - 30,0

    Phòng khám đa khoa khu vực

    20 - 30

    6 - 15

    1,8 - 2,4

    Trung tâm y tế dự phòng



    1,0 - 1,5

    3. Cấp tỉnh






    Bệnh viện đa khoa

    <1.000

    250 - <350

    27,0 - 31,5

    1.000 - 1.500

    350 - 500

    31,5 - 42,0

    >1.500

    >500

    42,0 - 44,0

    Bệnh viện chuyên khoa

    2.000 -4.000

    250 - 500

    27,0 - 36,0



    Bệnh viện y học cổ truyền

    <1.000

    100 - <150

    20,0 - 25,0

    1.000 - 1.500

    150 - <250

    25,0 - 27,0

    >1.500

    250 - 350

    27,0 - 31,5

    4. Cấp Trung ương




    Bệnh viện đa khoa


    500 - 1.500

    42,0 - 345,0

    Bệnh viện chuyên khoa


    250 - 1.200

    27,0 - 300,0

  3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo đầu người


Đơn vị tính: m2/đầu người




STT



Phân theo vùng

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Đồng bằng

Miền núi

Đồng bằng

Miền núi


1

Trung du miền núi phía Bắc

0,25 - 0,32

0,33 - 0,35

0,62 - 0,77

0,79 - 0,84

0,96 - 1,34

2

Đồng bằng sông Hồng

0,18 - 0,20

0,18 - 0,20

0,45 - 0,50

0,45 - 0,50

0,55 - 0,75

3

Bắc Trung bộ

0,21 - 0,25

0,28 - 0,31

0,58 - 0,70

0,76 - 0,83

0,85 - 0,95

4

Duyên hải Nam Trung bộ

0,20 - 0,25

0,26 - 0,29

0,48 - 0,70

0,58 - 0,71

0,74 - 0,90


5

Tây Nguyên

0,23 - 0,25

0,30 - 0,32

0,60 - 0,70

0,79 - 0,84

0,90 - 1,10

6

Đông Nam bộ

0,15 - 0,18

0,15 - 0,18

0,30 - 0,55

0,30 - 0,55

0,60 - 0,75

7

Đồng bằng sông Cửu Long

0,16 - 0,20

0,16 - 0,20

0,34 - 0,57

0,34 - 0,77

0,63 - 0,80

Điều 6. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo


  1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình giáo dục và đào tạo, bao gồm: Trường mầm non; trường tiểu học; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường trung học cơ sở; trường trung học cơ sở dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông; trường trung học phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục nghề; trường trung cấp nghề; trường cao đẳng nghề; trường cao đẳng; trường đại học.


  2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo công trình




    STT



    Tên công trình

    Định mức sử dụng đất



    Cấp xã



    Cấp huyện



    Cấp tỉnh Diện tích công trình (1.000 m2)

    Cấp Trung ương

    Diện tích công trình (1.000 m2)

    Quy mô dân số (nghìn người)



    Diện tích công trình (1.000 m2)

    Quy mô dân số (nghìn người)



    Diện tích công trình (1.000 m2)





    1



    Trường mầm non

    <5

    2,0 - <3,0





    5 - 10

    3,0 - <5,0





    >10

    5,0 - 7,0







    2



    Trường tiểu học

    <5

    2,0 - <3,5





    5 - 10

    3,5 - <7,5





    >10

    7,5 - 10,0







    3

    Trường phổ

    thông dân tộc bán trú




    5,0 - 10,0







    4



    Trường trung học cơ sở

    <5

    2,0 - <3,5





    5 - 10

    3,5 - <7,5





    >10

    7,5 - 10,0







    5

    Trường trung học cơ sở dân tộc nội






    10,0 - 30,0





    trú









    6

    Trường trung học phổ thông



    <50

    10,0 - 25,0





    ≥50

    25,0 - 45,0





    7

    Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú







    40,0 - 60,0




    8

    Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên






    10,5 - 31,0





    9

    Trung tâm giáo dục nghề nghiệp







    5,0 - 30,0




    10

    Trường trung cấp nghề







    10,0 - 50,0




    11

    Trường cao đẳng nghề







    20,0 - 65,0


    12

    Trường cao đẳng






    30,0 - 75,0



    13



    Trường đại học






    50,0 -

    240,0

  3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo đầu người


Đơn vị tính: m2/người




STT



Phân theo cấp học

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Nông thôn

Đô thị

Nông thôn

Đô thị

Nông thôn

Đô thị

1

Trường mầm non

0,60

0,40

0,60

0,40

0,60

0,40

2

Trường tiểu học

0,80 -1,00

0,60 - 0,80

0,80 - 1,00

0,60 - 0,80

0,80 - 1,00

0,60 - 0,80



3

Trường phổ thông dân tộc bán trú



0,90 - 1,00



0,70 - 0,80



0,90 - 1,00



0,70 - 0,80



0,90 - 1,00



0,70 - 0,80



4

Trường trung học cơ sở



0,90 - 1,10



0,70 - 0,90



0,90 - 1,10



0,70 - 0,90



0,90 - 1,10



0,70 - 0,90



5

Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú





0,90 - 1,05



0,55 - 0,80



0,90 - 1,05



0,55 - 0,80



6

Trường trung học phổ thông





0,85 - 1,00



0,50 - 0,75



0,85 - 1,00



0,50 - 0,75




7

Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú







0,90 - 1,05



0,55 - 0,80



8

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên





0,55 - 0,75



0,35 - 0,55



0,55 - 0,75



0,35 - 0,55



9

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp







0,05 - 0,07



0,03 - 0,05



10

Trường trung cấp nghề







0,60 - 0,75



0,50 - 0,65



11

Trường cao đẳng nghề







0,65 - 0,80



0,45 - 0,65

Điều 7. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao


  1. Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao là đất xây dựng các công trình thể dục thể thao, bao gồm: Sân tập thể thao đơn giản; sân vận động; cơ sở thể dục thể thao; nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng; bể bơi; khu liên hợp thể thao hoặc trung tâm thể thao cấp tỉnh, cấp vùng.


  2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo công trình


    Đơn vị tính: 1.000 m2/công trình




    STT



    Tên công trình

    Định mức sử dụng đất



    Cấp xã



    Cấp huyện



    Cấp tỉnh

    Cấp trung ương

    1

    Sân tập thể thao đơn giản

    0,2 - 1,2




    2

    Sân vận động

    6,0 - 7,0

    25,0 - 30,0

    45,0 - 50,0

    50,0 - 55,0



    3

    Cơ sở thể dục thể thao (Theo quy định tại Điều 54 Luật Thể dục Thể thao)



    0,5 - 0,6



    2,0 - 3,0



    2,5 - 3,5




    4

    Nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng



    0,5 - 0,6



    4,5 - 5,0



    6,0 - 7,0


    5

    Bể bơi

    0,5 - 0,6

    2,5 - 3,0

    4,5 - 5,0




    6

    Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp tỉnh





    150,0 - 200,0




    7

    Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp vùng






    400,0 - 500,0

  3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo đầu người


Đơn vị tính: m2/người




STT



Phân theo vùng

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Đồng bằng

Miền núi

Đồng bằng

Miền núi


1

Trung du miền núi phía Bắc

1,46 - 1,79

1,22 - 1,51

1,65 - 1,82

1,68 - 1,88

1,89 - 1,99

2

Đồng bằng sông Hồng

0,71 - 0,87

0,71 - 0,87

0,87 - 1,03

0,87 - 1,03

0,88 - 1,08

3

Bắc Trung bộ

1,11 - 1,36

1,18 -1,45

1,32 - 1,68

1,35 - 1,62

1,36 - 1,84

4

Duyên Hải Nam Trung bộ

1,00 - 1,24

1,05 - 1,30

1,25 - 1,51

1,35 - 1,60

1,61 - 1,74

5

Tây Nguyên

1,25 - 1,54

1,28 - 1,55

1,55 - 1,78

1,56 - 1,85

1,86 - 1,96

6

Đông Nam bộ

0,63 - 0,80

0,63 - 0,80

0,81 - 0,95

0,81 - 0,95

0,94 - 1,02

7

Đồng bằng sông Cửu Long

0,70 - 0,89

0,70 - 0,89

0,89 - 1,01

0,89 - 1,01

1,02 - 1,07

Chương III


ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT


Điều 8. Định mức sử dụng đất theo công trình quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một loại công trình cụ thể tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó.


Điều 9. Định mức sử dụng đất theo đầu người quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một người đối với từng khu vực cụ thể và tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó. Định mức sử dụng đất theo đầu người để xác định tổng diện tích của một loại đất theo từng đơn vị hành chính.


Điều 10. Theo điều kiện của từng địa phương có thể xây dựng một hoặc nhiều công trình, nhưng tổng diện tích đất của mỗi loại công trình trên địa bàn không vượt quá diện tích tối đa được xác định theo quy mô dân số của địa phương.


Điều 11. Trường hợp một đơn vị hành chính có quy mô dân số thấp mà tổng diện tích của một loại đất tính theo đầu người của đơn vị hành chính đó quá nhỏ thì cho phép áp dụng diện tích đất công trình bằng diện tích đất tối thiểu của Định mức sử dụng đất theo công trình.


Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.