Open navigation

Thông tư 04/2017/TT-BTP Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật


BỘ TƯ PHÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 04/2017/TT-BTP

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2017



THÔNG TƯ


BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH


Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;


Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;


Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;


Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;


Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trương, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành.


Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật


Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành sau đây:


  1. Quyết định số 483/TCCB-QĐ ngày 26 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ của các ngạch công chức hành chính trong ngành Tư pháp;


  2. Thông tư số 339/1998/TT-BTP ngày 19 tháng 3 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ;


  3. Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BTP-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước;

  4. Thông tư số 07/2005/TT-BTP ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước;

  5. Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;


  6. Thông tư số 20/2014/TT-BTP ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành các biểu mẫu để sử dụng trong quá trình áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp thay thế xử lý hành chính quản lý tại gia đình đối với người chưa thành niên theo quy định của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã phường, thị trấn.

Điều 2. Bãi bỏ một phần văn bản quy phạm pháp luật

Bãi bỏ Điều 7, Điều 8, Điều 11, Điều 18, Điều 19 và Điều 23 của Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dân thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư.


Điều 3. Tổ chức thực hiện


  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 5 năm 2017.


  2. Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.



Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;

  • Thủ tướng Chính phủ;

  • Các Phó Thủ tướng Chính phủ;

  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  • Văn phòng Trung ương Đảng;

  • Văn phòng Quốc hội;

  • Văn phòng Chủ tịch nước;

  • Văn phòng Chính phủ;

  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

  • Tòa án nhân dân tôi cao;

  • Tổng kiểm toán nhà nước;

  • Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

  • Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;

  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

  • Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

  • Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia 

về văn bản quy phạm pháp luật; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

  • Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;

  • Lưu: VT, Cục KTrVB.



BỘ TRƯỞNG


Lê Thành Long

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.