BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1704/LĐTBXH-KHTC V/v rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2018 | Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để đảm bảo kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2018, Bộ yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 được giao tại Quyết định số 2069/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017 và hướng dẫn triển khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tại Công văn số 5570/LĐTBXH-KHTC ngày 29/12/2017 rà soát, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2018 như sau:
1. Đối với kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách:
1.1. Kinh phí chi trả các loại trợ cấp thường xuyên, chi mua bảo hiểm y tế và chi trang cấp dụng cụ chỉnh hình, phương tiện trợ giúp:
Căn cứ đối tượng đang hưởng chế độ trợ cấp thường xuyên và các chế độ ưu đãi theo quy định hiện hành, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố rà soát, dự kiến nhu cầu kinh phí, đảm bảo sát với tình hình thực tế và phù hợp với khả năng thực hiện; trường hợp dự toán đã được thông báo tại Quyết định số 2069/QĐ-LĐTBXH và số dư dự toán năm 2017 được phép chuyển sang năm 2018 (nếu có) không đủ đảm bảo nhiệm vụ chi các loại trợ cấp theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo, giải trình rõ làm căn cứ bổ sung dự toán, không dự kiến đối tượng tăng khi chưa có đủ cơ sở xác định và dự toán quá lớn dẫn đến việc dư dự toán cuối năm lớn.
1.2. Kinh phí chi công tác điều dưỡng:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố căn cứ dự toán ngân sách năm 2018 đã được thông báo phân bổ kế hoạch và kinh phí thực hiện đảm bảo tất cả các đối tượng đến niên hạn đều được hưởng chế độ điều dưỡng theo quy định. Trường hợp kinh phí năm 2018 đã được thông báo không sử dụng hết hoặc không đảm bảo thực hiện chế độ điều dưỡng cho các đối tượng đến niên hạn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố báo cáo Bộ để tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung dự toán đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện.
2. Đối với kinh phí thực hiện công việc (Chi hỗ trợ hoạt động cơ sở nuôi dưỡng tập trung và điều dưỡng luân phiên người có công với cách mạng; chi công tác mộ - nghĩa trang liệt sĩ và phí quản lý kinh phí người có công): Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố thực hiện trong phạm vi dự toán đã được thông báo và theo tỷ lệ phí quy định.
(Báo cáo theo mẫu biểu đính kèm và bản photocopy báo cáo tình hình chi trả trợ cấp tháng 3/2018 theo Mẫu biểu số: B08-QT/LĐTBXH)
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố chỉ đạo các Phòng nghiệp vụ rà soát, báo cáo sát nhu cầu kinh phí thực hiện và chịu trách nhiệm về tính xác thực của số liệu báo cáo; báo cáo gửi về Bộ (qua Vụ Kế hoạch -Tài chính) trước ngày 20/5/2018 để tổng hợp dự toán ngân sách theo quy định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng (để b/cáo); - TT Lê Tấn Dũng (để b/cáo); - Bộ TC (Vụ: HCSN, NSNN- để p/hợp); - Cục Người có công (để phối hợp); - Lưu: VT, Vụ KHTC. | TL. BỘ TRƯỞNG |
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI....
Mẫu số 01/DT
BÁO CÁO NHU CẦU VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2018
(Kèm theo công văn số 1704/SLĐTBXH-KHTC ngày 07/5/2018)
Đơn vị: 1.000 đồng
STT | NỘI DUNG | 1. Nhu cầu kinh phí thực hiện năm 2018 | 2. Nguồn kinh phí | 3. Đề nghị điều chỉnh dự toán | 4. Ghi chú | |||
Tổng nguồn kinh phí được phép sử dụng | 2.1. Dự toán NSNN được giao năm 2018 (Quyết định số 2069/QĐ-LĐTBXH ngày 29/12/2017) | 2.2. Số dư dự toán năm 2017 được phép chuyển sang năm 2018 sử dụng (nếu có) | Tăng | Giảm | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=3-4 | 8=4-3 | 9 |
| TỔNG CỘNG | | | | | | | |
I | SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI | | | | | | | |
1 | Kinh phí chi trả các loại trợ cấp thường xuyên | | | | | | | |
2 | Trang cấp DCCH và phương tiện trợ giúp cho NCC | | | | | | | |
3 | Điều trị, điều dưỡng cho thương bệnh binh và NCC | | | | | | | |
| - Điều trị | | | | | | | |
| - Điều dưỡng | | | | | | | |
| - Hỗ trợ tiền điện, nước theo TTLT số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC | | | | | | | |
4 | Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên NCC với cách mạng | | | | | | | |
| - Hỗ trợ hoạt động phục vụ công tác nuôi dưỡng người có công | | | | | | | |
| - Hỗ trợ khác và mua sắm, sửa chữa | | | | | | | |
5 | Chi công tác Mộ và Nghĩa trang liệt sỹ | | | | | | | |
6 | Chi cho công tác quản lý | | | | | | | |
| - Nghiệp vụ phí theo tỷ lệ quy định | | | | | | | |
| - Hỗ trợ khác | | | | | | | |
II | SỰ NGHIỆP Y TẾ | | | | | | | |
| Chi mua bảo hiểm y tế | | | | | | | |
Ghi chú: Đơn vị báo cáo, thuyết minh cụ thể số lượng đối tượng tăng, giảm tương ứng với nhu cầu kinh phí điều chỉnh./.
Người lập biểu | TP. Kế hoạch - Tài chính | Thủ trưởng đơn vị |