Open navigation

Công văn 6477/CT-TTHT Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất

TỔNGCỤCTHU
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6477/CT-TTHT
V/v hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Fuji Machine Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 1 và Tầng 2, Tòa nhà 3D Center, Số 3 P. Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội, MST: 0105983244)


Trả lời công văn số 1201/FUJI-CV2017 ngày 15/12/2017 của Công ty TNHH Fuji Machine Việt Nam hỏi về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hưng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị giá tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng

+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tm nhập khẩu, tái xuất khu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đ sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

...Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khu, nhập khẩu.”

- Căn cứ Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thhànLuật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế và sửa đổi một số điều tại các Thông tư về thuế

+ Tại Tiết 4 Khoản 3 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

“Điều 1.

...3. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

...4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

...b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đi với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khu ti địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chng buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hưng dn.

Ví dụ: Công ty thương mại A nhập khẩu 500 chiếc điều hòa từ Nhật Bản và đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu. Sau đó Công ty thương mại A xuất khẩu 500 chiếc điều hòa này sang Campuchia thì Công ty thương mại A không phải tính thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của 500 chiếc điều hòa này đã nộp ở khâu nhập khẩu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyn, lưu kho không được hoàn thuế mà thực hiện khấu trừ.

Ví dụ: Công ty TNHH sản xuất và thương mại B xuất khẩu tinh bột sắn sang Trung Quốc qua đường mòn, lối mở không thuộc địa bàn hoạt động hải quan thì Công ty TNHH sản xuất và thương mại B không được hoàn thuế GTGT đối với tinh bột sản xuất khẩu.”

- Căn cứ Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy đnh về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Tại Khoản 1 Điều 103 quy định các trường hợp miễn thuế

“Điều 103. Các trường hợp miễn thuế

1. Hàng hóa tm nhập, tái xuất hoc tm xuất, tái nhập để tham d hi ch; triển lãm, giới thiu sản phm: máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc như: hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biu din nghệ thuật, khám chữa bệnh, linh kiện, phụ tùng tạm nhập đ phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài, máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất đ phục vụ thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm, máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập khác trong thời hạn nhất định đ phục vụ công việc (trừ máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định tại khoản 17 Điều này hoặc xét hoàn thuế hướng dẫn tại khoản 9 Điều 114 Thông tư này), thuc đối tưng được miễn thuế nhập khu khi tm nhp khẩu và thuế xuất khẩu khi tái xuất khẩu đối với hàng tm nhp, tái xuất hoặc miễn thuế xuất khẩu khi tạm xuất khẩu và thuế nhập khu khi tái nhập khu đối với hàng tạm xuất tái nhập.

Hàng hóa thuc đi tưng miễn thuế ti khoản này nếu quá thời hạn tm nhập - tái xuất hoc tm xuất - tái nhập theo quy định tại Ngh đnh số 08/2015/NĐ-CP thì phải nộp thuế.”

+ Tại Điều 49 quy định xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

“Điều 49. Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

Điều 49 và Khoản 13 Điều 129 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc về hoàn thuế nhập khẩu, đề nghị Công ty TNHH Fuji Machine Việt Nam liên hệ với cơ quan hải quan để được hướng dẫn cụ thể.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Fuji Machine Việt Nam biết và thực hiện./.

 

 
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;
- Phòng Pháp chế;
-
Lưu: VT,TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.