Open navigation

Công văn 80827/CT-TTHT Chi phí khấu hao tài sản cố định thuê tài chính

TỔNG CỤC THUẾ
 CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số: 80827/CT-TTHT
V/v chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in bưu điện
(Đ/c: 564 Nguyễn Văn Cừ, Quận Long Biên, TP Hà Nội - MST: 0100687474)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 952/PC-TCT ngày 9/10/2017 của Tổng cục Thuế kèm theo công văn số 3-10/CV-PTP ngày 4/10/2017 của Công ty CP dịch vụ viễn thông và In bưu điện (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 quy định như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy đnh của pháp lut.

c) Khoản chi nếu có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.

2.2. Chi khấu hao tài sản c định thuộc một trong các trường hợp sau:

b) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).

e) Một số trường hợp cụ thể được xác định như sau:

Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng, thanh lý xe ô tô chở người từ 9 ch ngồi trở xuống thì giá trị còlại của xe được xác định bằng nguyên giá thực mua tài sản c định trừ (-) số khấu hao y kế của tài sản cố định theo chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định tính đến thời đim chuyn nhượng, thanh lý xe.

…”

- Căn cứ Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:

+ Tại Khoản 3 Điều 2 quy định như sau:

“3. Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quylựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thỏa mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản c định thuê hoạt động.”

+ Tại Điều 4 quy định về xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình như sau:

“Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:

1. Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:

a) TSCĐ hữu hình mua sắm:

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chỉ ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

3. Tài sản c định thuê tài chính:

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá tr của tài sản thuê ti thời điểm khởi đu thuê tài sản cng (+) với các chi phí trc tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hot đng thuê tài chính.

4. Nguyên giá tài sản c định của doanh nghiệp chỉ được thay đi trong các trường hợp sau:

a) Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trường hợp:

- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, c phn hóa, bán, khoán, cho thuê, chuyển đi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty c phần, chuyển đổi công ty c phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn.

- Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.

b) Đầu tư nâng cấp TSCĐ.

c) Tháo d một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản lý theo tiêu chun của 1 TSCĐ hữu hình.”

+ Tại Tiết b Khoản 2 Điều 8 quy định như sau:

“b) Đối với TSCĐ thuê tài chính:

- Doanh nghiệp đi thuê phải theo dõi, quản lý, sử dụng tài sản cố định đi thuê như tài sản cố định thuộc sở hữu của doanh nghiệp và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thuê tài sản cố định.

- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ đầu tư, phải theo dõi và thực hiện đúng các quy định trong hợp đng cho thuê tài sản cố định.”

+ Tại Khoản 6 Điều 9 quy định như sau:

“6. Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuc sở hữu của doanh nghiệp theo quy đnh hin hành. Trường hợp ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, doanh nghiệp thuê TSCĐ thuê tài chính cam kết không mua lại tài sản thuê trong hợp đồng thuê tài chính, thì doanh nghiệp đi thuê được trích khu hao TSCĐ thuê tài chính theo thời hạn thuê trong hợp đồng.”

+ Tại Khoản 2 Điều 10 quy định như sau:

“Điều 10. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản c định hữu hình:

2. Đối với tài sản c đnh đã qua sử dng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố đnh được xác định như sau:

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ

=

Giá trị hợp lý của TSCĐ

x

Thời gian trích khu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này)

Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trưng hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến) và các trường hợp khác.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty thuê tài sản cố định (máy móc, thiết bị ngành in) theo hình thức thuê tài chính, hết thời gian thuê tài chính, Công ty mua lại các TSCĐ đó thì:

- Đối với các TSCĐ thuê tài chính, Công ty thực hiện trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của Công ty theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính.

- Nguyên giá tài sản cố đnh thuê tài chính được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013. Kết thúc thời gian thuê, Công ty mua lại TSCĐ thuê tài chính thì nguyên giá TSCĐ tài chính mua lại được xác định bằng giá tr còn lại của TSCĐ thuê tài chính cộng với chi phí mua mà Công ty phải bỏ thêm theo quy định. Thời gian trích khấu hao của TSCĐ này được xác định theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC nêu trên.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in bưu điện được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
 -
 Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng KT 2;
 - Phòn
g Pháp chế;
 - Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




 Mai Sơn

 

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.