Open navigation

Công văn 2444/TCT-DNL Kiến nghị về đối tượng điều chỉnh của Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số: 2444/TCT-DNL
V/v: Kiến nghị về đối tượng điều chỉnh của Khoản 3 Điều 8 Nghị Định số 20/2017/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2019

 

Kính gửi: Cục Thế Thành phố Hà Nội.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 23475/CT-TTHT ngày 22/4/2019 của Cục thuế TP Hà Nội nêu kiến nghị của Công ty cổ phần chứng khoán Thiên Việt về đối tượng điều chỉnh của Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điều 2 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng Nghị định:

“1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp kê khai và có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.”

- Tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP quy định về chi phí lãi vay của người nộp thuế (NNT) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác đnh thu nhập chịu thuế TNDN:

3. Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ của người nộp thuế được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 20% của tổng li nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳ của người nộp thuế.

Quy định này không áp dụng đối với người nộp thuế là đối tượng áp dụng của Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm.

- Tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP quy định:

1. Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp ch phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

- Tại Khoản 2 Điều 8 Luật các tổ chức tín dụng (sửa đổi) năm 2010 quy định:

“2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức không phải là tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua, bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán.”

- Tại Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 86/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quy định điều kiện đầu tư, kinh doanh chứng khoán quy định:

“5. Giao dịch ký quỹ là giao dịch mua chứng khoán có sử dụng tiền vay của công ty chng khoán, trong đó chứng khoán vừa mua và các chứng khoán được phép ký quỹ khác của khách hàng được sử dụng làm tài sản bảo đảm cho Khoản vay nêu trên.”

Căn cứ vào các quy định nêu trên, trường hp Công ty cổ phần chứng khoán Thiên Việt có phát sinh giao dịch với bên liên kết thì thuộc đối tượng áp dụng quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP. Công ty không phải là đối tượng áp dụng của Luật các tổ chức tín dụng và Luật kinh doanh bảo hiểm nên chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong kỳ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP. Phần chi phí lãi vay không được trừ theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP kê khai vào chỉ tiêu B4 “Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế” tại Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu số 03/TNDN).

Trường hợp Công ty cổ phần chứng khoán Thiên Việt chỉ phát sinh giao dịch với bên liên kết là Công ty cổ phần quản lý quỹ Thiên Việt (là đối tượng nộp thuế TNDN tại Việt Nam), hai bên đều không được hưởng ưu đãi thuế TNDN và cùng áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20% thì thuộc đối tượng áp dụng quy đnh tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP. Công ty được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo mục III và mục IV Mu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế TP Hà Nội được biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện./.

 


Nơi nhận:
Như trên;
- Vụ TTr, Vụ PC, Vụ CS, Vụ KK (TCT);
 - Lưu: VT, DNL(3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




 Đặng Ngọc Minh

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.