Open navigation

Quyết định 1080/QĐ-BTC ngày 20/07/2020 Thủ tục hành chính mới, thay thế lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của BTC

BỘ TÀI CHÍNH
 --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1080/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra giám sát hải quan; Nghị định số 67/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/7T-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 18 thủ tục hành chính lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, trong đó:

- 09 thủ tục hành chính mới ban hành;

- 09 thủ tục hành chính thay thế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 08 năm 2020.

Tổng cục Hải quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
 - Lưu: VT, TCHQ (47b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 Vũ Thị Mai

 


THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THAY THẾ LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-BTC ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính)

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Hải quan

Tổng cục Hải quan

2

Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cửa hàng miễn thuế

Hải quan

Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Chi cục Hải quan

3

Thủ tục mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu của cửa hàng miễn thuế

Hải quan

Tổng cục Hải quan

4

Thủ tục xác nhận kho xăng dầu đủ điều kiện kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

5

Thủ tục công nhận kho bãi, địa điểm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế đủ điều kiện tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan

6

Thủ tục tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại địa địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa

Hải quan

Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan

7

Thủ tục cấp mã địa điểm thu gom hàng lẻ (đối với doanh nghiệp kinh doanh địa điểm thu gom hàng lẻ nằm trong khu vực cảng biển, cảng cạn là doanh nghiệp kinh doanh cảng)

Hải quan

Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh/thành phố

8

Thủ tục tạm dừng hoạt động/ hoạt động trở lại kho ngoại quan; kho bảo thuế; địa điểm thu gom hàng lẻ; kho xăng dầu; kho hàng không kéo dài; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới; kho bãi, địa điểm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế đủ điều kiện tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

Hải quan

Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh/thành phố

B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục tạm dừng hoạt động kinh doanh/ hoạt động kinh doanh trả lại cửa hàng miễn thuế.

Hải quan

Cục Hải quan tỉnh/ thành phố

2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

STT

Số hồ sơ TTHC(1)

Tên thủ tục hành chính được thay thế

Tên thủ tục hành chính thay thế

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

A. Thủ tục hành chính cấp trung ương

1

1.007785

Thủ tục thành lập kho ngoại quan (số thứ tự 6 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục công nhận kho ngoại quan

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Tổng cục Hải quan

2

1.007805

Thủ tục thành lập kho bảo thuế (số thứ tự 17 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục công nhận kho bảo thuế

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Tổng cục Hải quan

3

1.007804

Thủ tục thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ (số thứ tự 16 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục công nhận địa điểm thu gom hàng lẻ

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Tổng cục Hải quan

4

1.007732

Thủ tục thành lập kho hàng không kéo dài (số thứ tự 9 Điểm A Mục 1 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục công nhận kho hàng không kéo dài

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Tổng cục Hải quan

5

1.007800

Thủ tục thành lập địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa (số thứ tự 13 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục công nhận địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan

6

1.007814

Thủ tục thành lập địa điểm kiểm tra tập trung do doanh nghiệp kinh doanh kho bãi đầu tư xây dựng (số thứ tự 14 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục công nhận địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thủ tục thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới (số thứ tự 15 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới (số thứ tự 15 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

7

 

Thủ tục di chuyển, chuyển quyền sở hữu địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thành lập trong nội địa; địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu, kho hàng không kéo dài (số thứ tự 11 Điểm A Mục 1 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan, kho bảo thuế; địa điểm thu gom hàng lẻ; kho xăng dầu; kho hàng không kéo dài; địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới; kho bãi, địa điểm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế đủ điều kiện tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan

Thủ tục di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ (số thứ tự 10 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thủ tục mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ, địa điểm kiểm tra tập trung, địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu ở biên giới (số thứ tự 4 Điểm B Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục di chuyển, chuyển quyền sở hữu địa điểm kiểm tra tập trung, địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới (số thứ tự 10 Điểm A Mục 1 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục chuyển đổi quyền kinh doanh, khai thác địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi (số thứ tự 4 Điểm A Mục 1 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp, bố trí lại địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi (số thứ tự 5 Điểm A Mục 1 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục đổi tên chủ sở hữu của địa điểm kiểm tra, giám sát hải quan đối với bưu gửi (số thứ tự 6 Điểm A Mục 1 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

8

 

Thủ tục chấm dứt hoạt động kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ, địa điểm kiểm tra tập trung, địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới (số thứ tự 5 Điểm A Mục 2 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục chấm dứt hoạt động kho ngoại quan; kho bảo thuế; địa điểm thu gom hàng lẻ; kho xăng dầu; kho hàng không kéo dài; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh; địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở khu vực biên giới; kho bãi, địa điểm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng hàng không quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế đủ điều kiện tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Tổng cục Hải quan

Thủ tục chấm dứt, tạm dừng hoạt động của địa điểm kiểm tra, giám sát hải hải quan đối với bưu gửi (số thứ tự 3 mục A khoản 1 phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

9

1.007735

Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thành lập trong nội địa (số thứ tự 12 Điểm A Mục 1 Phần I Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015)

Thủ tục chấm dứt hoạt động địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa

Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 của Chính phủ

Hải quan

Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan


PHẦN II:

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Đính kèm thủ tục theo các danh mục ở Phần I)

1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan:

+ Chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.

+ Gửi đến Tổng cục Hải quan qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan.

+ Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).

Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế:

+ Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, hồ sơ sửa đổi, bổ sung: Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.

+ Kiểm tra thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế

+ Có văn bản thông báo cho doanh nghiệp khi hồ sơ hoặc thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế không đáp ứng yêu cầu.

+ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế trong trường hợp đáp ứng các yêu cầu theo quy định.

- Cách thức thực hiện:

+ Điện tử;

+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến trụ sở Tổng cục Hải quan.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo mẫu số 01 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020: 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác quy định tại khoản 4 Điều 81 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp.

- Sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí cửa hàng miễn thuế, vị trí lắp đặt hệ thống ca-mê-ra: 01 bản chụp.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy: 01 bản chụp.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế;

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan

+ Cơ quan phối hợp (nếu có)

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế

- Phí, lệ phí: không quy định.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo mẫu số 01 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

1. Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế

a) Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;

b) Trong nội địa;

c) Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

d) Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định tại Điều 8 Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

2. Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.

3. Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư số 03/2016/QH14;

- Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;

- Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/06/2020 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ

 

 

[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.