Open navigation

Công văn 8214/CT-TTHT Hóa đơn, chứng từ

TỔNG CỤC THUẾ
 CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH

 -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ---------------

Số: 8214/CT-TTHT
V/v hóa đơn, chứng từ

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08 năm 2016

Kính gửi: Công ty TNHH MTV SMC Pneumatics Việt Nam 
Địa chỉ: Số 45-47 Vũ Tông Phan, P. An Phú. Q. 2, TP. HCM 
Mã số thuế: 0310646185

Trả lời văn bản ngày 20/07/2016 của Công ty về hóa đơn, chứng từ; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

- Tại Khoản 4 Điều 3 quy định loại và hình thức hóa đơn:

“4. Các chứng từ được in, phát hành, sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý (mẫu số 5.4 và 5.5 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)”.

- Tại Khoản 1 Điều 4 quy định nội dung trên hóa đơn đã lập:

“1. Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.

a) Tên loại hóa đơn.

Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hóa đơn. Ví dụ: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG

b) Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).

Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm.

Đối với hóa đơn đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in hóa đơn đặt in. Đối với hóa đơn tự in, 02 chữ số cuối là năm bắt đầu sử dụng hóa đơn ghi trên thông báo phát hành hoặc năm hóa đơn được in ra.

c) Tên liên hóa đơn.

Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn phải có từ 2 liên trở lên và ti đa không quá 9 liên, trong đó:

+ Liên 1: Lưu.

+ Liên 2: Giao cho người mua.

Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể mà người tạo hóa đơn quy định. Riêng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ phải có 3 liên, trong đó liên 3 là liên lưu tại cơ quan thuế.

d) Số thứ tự hóa đơn.

Số thứ tự của hóa đơn là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hóa đơn, gồm 7 chữ số trong một ký hiệu hóa đơn.

đ) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

e) Tên, địa chỉ, mã sthuế của ngưi mua;

g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng s và bng chữ.

h) Người mua, người bán ký và ghi rõ họ tên, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.

i) Tên tổ chức nhận in hóa đơn.

Trên hóa đơn đặt in, phải thhiện tên, mã số thuế của tổ chức nhận in hóa đơn, bao gồm cả trường hợp tổ chức nhận in tự in hóa đơn đặt in. 

k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt.

…”

Căn cứ các quy định nêu trên, ngoài các tiêu thức bắt buộc được quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như: “Số phiếu”, “số liên”, "tên phiếu”, “ngày lập” ... thì các tiêu thức khác như: “Họ và tên người vận chuyển”, “Hợp đồng số”, “Phương tiện vận chuyển” không bắt buộc phải có trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P. Pháp chế;
- P. KT 2;
- Lưu VT, TTHT;
 1814/16 Thêu

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




 Trần Thị Lệ Nga

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.