Open navigation

Công văn 642/TCHQ-TXNK Kê khai thuế suất thuế giá trị gia tăng theo 15_2022_NĐ-CP


BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 642/TCHQ-TXNK

V/v thực hiện kê khai thuế suất thuế GTGT, xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2022



Kính gửi: - Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố;

- Các Công ty theo danh sách kèm theo.


Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của một số doanh nghiệp (theo danh sách đính kèm) đề nghị hướng dẫn kê khai thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT), xác định tên và áp dụng mã HS của hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ- CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/1/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:


  1. Việc kê khai, tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu phải căn cứ vào thực tế hàng hóa nhập khẩu, quy định về đối tượng chịu thuế GTGT, đối tượng chịu thuế GTGT 5%, 10% theo quy định của pháp luật thuế GTGT và quy định tại Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ- CP và danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.


  2. Hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 là hàng hóa có tên sản phẩm nêu tại cột 8 “tên sản phẩm” và được mô tả nội dung của sản phẩm tại cột 9 “nội dung” (trường hợp không có mô tả nội dung tại cột 9 thì áp dụng tên sản phẩm nêu tại cột 8) của Phụ lục I, phần A Phụ lục III hoặc tại cột 3 “hàng hóa” phần B Phụ lục III hoặc hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP.


    Hàng hóa nhập khẩu nêu tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật thuế GTGT.


    Hàng hóa nhập khẩu không nêu tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP đang thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 10% theo quy định của Luật thuế GTGT thì được áp dụng mức thuế GTGT là 8% theo Nghị quyết 43/2022/QH15.


  3. Về việc xác định hàng hóa không được giảm thuế GTGT tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 Phần A Phụ lục III, cột 4 Phần B Phụ lục III:

      1. Hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT là hàng hóa đáp ứng điều kiện (i) có tên sản phẩm nêu tại cột 8 “tên sản phẩm” và được mô tả nội dung của sản phẩm tại cột 9 “nội dung” (trường hợp không có mô tả nội dung tại cột 9 thì áp dụng tên sản phẩm tại cột 8) của Phụ lục I, phần A Phụ lục III hoặc tại cột 3 “hàng hóa” phần B Phụ lục III và (ii) có mã HS quy định theo Chương (02 chữ số), Nhóm (04 chữ số), Phân nhóm (06 chữ số) và mặt hàng (08 chữ số) nêu tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A Phụ lục III, cột 4 phần B Phụ lục III, thực hiện như sau:


        1. Trường hợp tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III chỉ nêu số Chương HS thì toàn bộ hàng hóa thuộc Chương đó đáp ứng điều kiện (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.


        2. Trường hợp tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III nêu số Chương, chi tiết số Nhóm thì toàn bộ hàng hóa thuộc Nhóm đó đáp ứng điều kiện (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.


        3. Trường hợp tại cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III nêu số Chương, số Nhóm và chi tiết số Phân nhóm thì toàn bộ hàng hóa thuộc Phân nhóm đó đáp ứng điều kiện (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.


        4. Trường hợp cột 10 Phụ lục I, cột 10 phần A phụ lục III, cột 4 phần B phụ lục III nêu số Chương, số Nhóm, Phân nhóm và chi tiết mã số mặt hàng theo 8 chữ số thì toàn bộ hàng hóa thuộc mã HS 08 chữ số đáp ứng điều kiện (i) nêu trên là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.


      2. Hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT là hàng hóa có tên sản phẩm nêu tại cột 8 “tên sản phẩm” và được mô tả nội dung của sản phẩm tại cột 9 “nội dung” (trường hợp không có mô tả nội dung tại cột 9 thì áp dụng tên sản phẩm tại cột 8) của Phụ lục I, phần A Phụ lục III hoặc tại cột 3 “hàng hóa” phần B Phụ lục III, có mã HS ký hiệu (*) thực hiện như sau:


  4. Căn cứ thực tế hàng hóa nhập khẩu, danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 và Thông tư số 09/2019/TT- BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC để thực hiện khai báo mã số HS 08 chữ số trên tờ khai hải quan và là hàng hóa nhập khẩu không được giảm thuế GTGT.


  5. Hàng hóa có tên mô tả “Loại khác” thuộc Phần B Phụ lục III: là hàng hóa thuộc một trong các Nhóm đã được nêu tên cụ thể từ Mục I đến Mục VI và không thuộc các phân nhóm đã được nêu cụ thể tại các Nhóm này.


Ví dụ 1: Tại Mục I có nêu tên Nhóm sản phẩm máy tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi; Tại các phân nhóm từ số STT 01- 05 có mô tả cụ thể tên sản phẩm và tại phân nhóm STT 06 ghi “Loại khác”: Hàng hóa nhập khẩu thuộc phân nhóm có STT 06 là hàng hóa thuộc nhóm Sản phẩm máy tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi nhưng không phải là các loại đã được liệt kê từ STT 01 đến STT 05: Máy tính tiền (STT 01), Máy kế toán (STT 02), Máy đọc sách (e- reader) (STT 03), Máy phơi bản tự động (STT 04), Máy ghi bản in CTP (STT 05).


Ví dụ 2: Tại Mục V có nêu tên Nhóm Sản phẩm thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện và tại các phân nhóm có nêu tên cụ thể: STT 01 (Thiết bị dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, viễn thông), STT 02 (Điện thoại), STT 03 (Các thiết bị mạng truyền dẫn), STT 04 (Loại khác).


Trong phân nhóm STT 01 chi tiết tên mặt hàng theo STT từ 001 đến 005 và STT 006 ghi “Loại khác”: Hàng hóa nhập khẩu thuộc STT 006 là hàng hóa thuộc phân nhóm có STT 01 (Thiết bị dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, viễn thông) nhưng không phải là các loại hàng hóa đã được liệt kê từ STT 001 đến STT 005: STT 001 (Tổng đài), STT 002 (Thiết bị ra đa), STT 003 (Thiết bị viba), STT 004 (Thiết bị chuyển mạch, chuyển đổi tín hiệu), STT 005 (Thiết bị khuếch đại công suất).


Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các Công ty (theo danh sách kèm theo) biết và thực hiện./.



Nơi nhận:

  • Như trên;

  • Cục HQ TP.Hồ Chí Minh (thay trả lời CV 244/HQTPHCM-TXNK ngày 14/02/2022);

  • Cục HQ tỉnh Hà Tĩnh (thay trả lời CV 222/HQHT-NV ngày 15/2/2022);

  • Cục HQ Long An (thay trả lời CV số 296/HQLA-NV ngày 22/2/2022);

  • VP Bộ Tài chính (để báo cáo);

  • Vụ CST (BTC) (để phối hợp);

  • TCT (để phối hợp);

  • Các Cục, Vụ: KTSTQ, ĐTCBL, QLRR,

    GSQL, PC, TTr-KT (để thực hiện);

  • Lưu: VT, TXNK-CST (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG 

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG


Lưu Mạnh Tưởng

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.