BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1606/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ VÀ CHỐNG THẤT THU ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU VỀ ĐẤT VÀ BẤT ĐỘNG SẢN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1965/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra- kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1968/QĐ-BTC ngày 08/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế Doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 292/QĐ-BTC ngày 14/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt, tổ chức thực hiện các giải pháp liên quan đến công tác quản lý thuế tại Đề án Tăng cường quản lý thuế và chống thất thu đối với các khoản thu về đất và bất động sản;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các giải pháp liên quan đến công tác quản lý thuế tại Đề án Tăng cường quản lý thuế và chống thất thu đối với các khoản thu về đất và bất động sản.
Điều 2. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế căn cứ các nội dung tại Quyết định số 292/QĐ-BTC ngày 14/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định này tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp và chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thủ trưởng các Vụ/đơn vị, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phân công có trách nhiệm:
1. Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ tại Quyết định này, xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai nhiệm vụ tại đơn vị, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Thuế những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất trong quá trình thực hiện.
2. Phân công Lãnh đạo các Vụ/đơn vị và cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ và phối hợp triển khai các nhiệm vụ được giao.
3. Chỉ đạo tổ chức đồng thời phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công tại Kế hoạch chi tiết kèm theo Quyết định này.
4. Báo cáo định kỳ hàng tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo) hoặc báo cáo theo yêu cầu cụ thể các nội dung được giao chủ trì, gửi Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp nhỏ và vừa và hộ kinh doanh, cá nhân tổng hợp, báo cáo chung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ/đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng các Cục Thuế, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ VÀ CHỐNG THẤT THU ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU VỀ ĐẤT VÀ BẤT ĐỘNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-TCT ngày 14/10/2022 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
A | CÁC CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI BAN ĐẦU | ||||
1 | Thành lập Ban chỉ đạo, Tổ triển khai thực hiện Đề án. | - Văn bản đề nghị cử nhân sự gửi CT các tỉnh/thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hải Phòng | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNL, DNNCN, TTKT, QLRR, CNTT, HTQT, KK, TTHT, VP, TVQT, Tạp chí Thuế, Trường NVT, CT một số tỉnh tại Đề án | Trong tháng 10/2022 |
- Quyết định về việc thành lập Ban chỉ đạo, Tổ triển khai thực hiện Đề án. | Vụ TCCB | ||||
B | NỘI DUNG CHÍNH KẾ HOẠCH | ||||
1 | XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN CƠ SỞ PHÁP LÝ | ||||
1.1 | Sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế quy định về việc chuyển hồ sơ hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu của cơ quan thẩm định giá để ấn định thuế | Luật Quản lý thuế. | Vụ Chính sách | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, KK, DNL, TTKT, PC, TTHT | Trước năm 2030 |
1.2 | Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn áp hệ số điều chỉnh giá đất vào giá tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Thông tư 78/2014/TT-BTC | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC | Vụ Chính sách | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, KK, DNL, TTKT, PC, TTHT | Trong năm 2022 |
1.3 | Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn áp hệ số điều chỉnh giá đất vào giá tính thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Nghị định hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị: CS, CNTT, TTKT, PC | Trong năm 2022 nếu TTCP duyệt thủ tục rút gọn |
1.4 | Phối hợp với Vụ Chính sách Thuế-BTC sửa đổi, bổ sung hướng dẫn áp hệ số điều chỉnh giá đất vào giá tính lệ phí trước bạ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại Nghị định hướng dẫn về lệ phí trước bạ | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định hướng dẫn về Lệ phí trước bạ | Vụ Chính sách | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, KK, DNL, TTKT, PC, TTHT | Trước năm 2025 |
1.5 | Phối hợp với Vụ Chính sách Thuế-BTC nghiên cứu hoàn thiện chính sách thuế đối với bất động sản | Đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản pháp luật | Vụ Chính sách | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, KK, DNL, TTKT, PC, TTHT | Trước năm 2030 |
1.6 | Phối hợp với Cục QLCS-BTC phối hợp với Bộ TNMT sửa Luật Đất đai: Hoàn thiện cơ chế quản lý của Nhà nước về giá đất phù hợp với thực tiễn và thị trường quyền sử dụng đất, tách biệt quy định về giá đất để bồi thường, tái định cư với giá đất dùng làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính, ban hành các tiêu chí và chế tài để địa phương xây dựng bảng giá đất phù hợp với nguyên tắc giá thị trường; Quy định việc đăng ký giá đất trước khi thực hiện giao dịch; Xây dựng hệ thống quy chuẩn quốc gia đảm bảo xây dựng hệ thống thông tin đất đai quản lý thông tin địa chính, thông tin kinh tế, tài chính và giá đất, thông tin quy hoạch, kế hoạch và hiện trạng sử dụng đất hiện đại | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai | Vụ Chính sách | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, KK, DNL, TTKT, PC, TTHT | Trước năm 2025 |
1.7 | Phối hợp với Cục QLCS-BTC phối hợp với Bộ Xây dựng sửa Luật kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở: Hoàn thiện pháp lý về quy định thanh toán qua ngân hàng đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS; Quy định mua bán bất động sản qua sàn giao dịch bất động sản | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở | Vụ Chính sách | Các đơn vị: DNNCN, KK, DNL, TTKT, PC, TTHT | Trước năm 2025 |
1.8 | Phối hợp với Vụ Pháp chế-BTC phối hợp với Bộ Tư pháp: - Sửa Luật Dân sự và Luật công chứng quy định liên quan đến hoạt động ủy quyền để tránh lợi dụng trốn thuế từ chuyển nhượng bất động sản - Quy định trách nhiệm của Tổ chức hành nghề công chứng về các giao dịch dân sự trong giá chuyển nhượng bất động sản | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Dân sự và Luật công chứng | Vụ Pháp chế | Các Vụ/đơn vị: CS, DNNCN, KK, DNL, TTKT, TTHT | Trước năm 2025 |
1.9 | Xây dựng Đề án bổ sung chức năng điều tra cho cơ quan thuế | Đề án bổ sung chức năng điều tra cho cơ quan thuế. | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị: TCCB, CS, PC | Trước năm 2025 |
1.10 | Phối hợp với Vụ Chính sách Thuế-BTC sửa đổi Luật thuế thu nhập cá nhân: nghiên cứu mức thuế suất cao hơn khi chuyển nhượng với các trường hợp đầu cơ sở hữu bất động sản trong thời gian ngắn. | Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị: CS, PC, TTHT | Trước năm 2025 |
2 | PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH | ||||
2.1 | Trao đổi thông tin với Bộ Tài nguyên và môi trường về quản lý đất đai. | ||||
2.1.1 | Khảo sát nhu cầu trao đổi thông tin quản lý đất đai tại cơ quan thuế phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất, bất động sản | Báo cáo tổng hợp nhu cầu trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan quản lý đất đai phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất, bất động sản. | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2023 |
2.1.2 | Khảo sát tại Bộ Tài nguyên và môi trường về thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai: thực trạng cơ sở dữ liệu đã, đang và sẽ xây dựng: hình thức cơ sở dữ liệu; khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan thuế | Báo cáo đề xuất trao đổi thông tin giữa Bộ Tài chính, cơ quan thuế các cấp với Bộ Tài nguyên môi trường phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất, bất động sản. | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trong năm 2023 |
2.1.3 | Xây dựng chương trình làm việc với Bộ Tài nguyên và môi trường đề nghị trao đổi thông tin về đất đai với Bộ Tài chính. | Chương trình làm việc | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2024 và phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai tại Bộ Tài nguyên và môi trường. |
2.1.4 | Báo cáo kết quả làm việc | Báo cáo kết quả làm việc | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2024 và phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai tại Bộ Tài nguyên và môi trường. |
2.1.5 | Trình Bộ ban hành công văn gửi Bộ Tài nguyên và môi trường đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) cơ sở dữ liệu về đất đai phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản. | Dự thảo văn bản gửi Bộ Tài nguyên và môi trường đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản. | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2024 và phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai tại Bộ Tài nguyên và môi trường. |
2.2 | Trao đổi thông tin với Bộ Xây dựng về quản lý nhà ở, thị trường BĐS | ||||
2.2.1 | Khảo sát nhu cầu trao đổi thông tin quản lý nhà ở, thị trường bất động sản tại cơ quan thuế phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất, bất động sản | Báo cáo tổng hợp nhu cầu trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà ở, thị trường BĐS phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản. | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2023 |
2.2.2 | Khảo sát tại Bộ Xây dựng về thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về nhà ở, thị trường BĐS: thực trạng cơ sở dữ liệu đã, đang và sẽ xây dựng; hình thức cơ sở dữ liệu; khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan thuế | Báo cáo đề xuất trao đổi thông tin giữa Bộ Tài chính, cơ quan thuế các cấp với Bộ Xây dựng phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trong năm 2023 |
2.2.3 | Xây dựng chương trình làm việc với Bộ Xây dựng đề nghị trao đổi thông tin về nhà ở, thị trường BĐS với Bộ Tài chính. | Chương trình làm việc | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2024 và phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai tại Bộ Tài nguyên và môi trường. |
2.2.4 | Báo cáo kết quả làm việc | Báo cáo kết quả làm việc | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2024 và phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai tại Bộ Tài nguyên và môi trường. |
2.2.5 | Trình Bộ ban hành công văn gửi Bộ Xây dựng đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) cơ sở dữ liệu về nhà ở, thị trường bất động sản phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản. | Dự thảo văn bản gửi Bộ Xây dựng đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản. | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: CS, PC, TTKT, QLRR, KK, TTHT, Cục CNTT, Cục Thuế | Trước năm 2024 và phụ thuộc vào thực trạng xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai tại Bộ Tài nguyên và môi trường. |
2.3 | Trao đổi thông tin với Bộ Tư pháp | ||||
2.3.1 | Kết nối, trao đổi thông tin về cơ sở dữ liệu công chứng | Dự thảo văn bản gửi Bộ Tư pháp đề xuất các nội dung đề nghị trao đổi thông tin với Bộ Tài chính (TCT) phục vụ công tác quản lý các khoản thu từ đất và bất động sản. | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: TTKT, QLRR, Cục CNTT, Cục Thuế | Theo tiến độ xây dựng CSDL của Bộ Tư pháp |
2.4 | Phối hợp với Ủy ban nhân dân | ||||
2.4.1 | Cục Thuế kiến nghị với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố các cấp cần tăng cường chỉ đạo các cơ quan liên quan trong công tác quản lý các khoản thu về đất | Văn bản hướng dẫn cơ quan thuế các cấp | Vụ DNNCN | Các Vụ/Đơn vị: TTKT | Trước tháng 12/2022 |
3 | TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ | ||||
3.1 | Hoàn thiện quy trình trong nội bộ cơ quan thuế. | ||||
3.1.1 | Xây dựng Quy trình luân chuyển, xử lý hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính và theo dõi thu nộp các khoản thu từ đất của tổ chức | Quyết định của Tổng cục trưởng về việc ban hành Quy trình | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị: CS, KK, CNTT, QLN, PC, TCCB | Trước tháng 6/2023 |
3.1.2 | Tái thiết kế Quy trình luân chuyển và xử lý hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong nội bộ cơ quan thuế đối với các khoản thu từ đất của cá nhân, hộ gia đình | Quyết định của Tổng cục trưởng về việc ban hành Quy trình | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị: CS, KK, CNTT, QLN, PC, TCCB | Trước tháng 6/2023 |
3.1.3 | Tái thiết kế Quy trình kiểm tra thuế | Quyết định của Tổng cục trưởng về việc ban hành Quy trình | Cục TTKT | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, CS, PC, DNL, QLRR, CNTT, HTQT, KK | Trước tháng 12/2022 |
3.2 | Tăng cường biện pháp thanh tra, kiểm tra | ||||
3.2.1 | Hướng dẫn triển khai công tác "hậu kiểm" các hồ sơ chuyển nhượng bất động sản của hộ gia đình, cá nhân | Văn bản chỉ đạo | Vụ DNNCN | Các Vụ/đơn vị: PC, TTKT, QLRR, CNTT | Sau khi có Bộ tiêu chí rủi ro |
3.2.2 | Kiểm tra theo chuyên đề đối các khoản thu từ đất và bất động sản | Danh sách người nộp thuế kiểm tra thuế theo chuyên đề Báo cáo kiểm tra theo chuyên đề do TCT thực hiện. | Vụ DNNCN | Các Vụ, đơn vị (thuộc TCT), Cục Thuế có liên quan | 2022-2030 |
3.2.3 | Chỉ đạo kiểm tra thuế theo chuyên đề trên phạm vi toàn quốc đối với các khoản thu từ đất và bất động sản | Văn bản hướng dẫn kiểm tra theo chuyên đề của Tổng cục Thuế. | Vụ DNNCN | Các Vụ, đơn vị (thuộc TCT), Cục Thuế có liên quan | 2023-2030 |
3.2.4 | Thanh tra thuế chuyên sâu người nộp thuế lớn, phức tạp hoặc trường hợp người nộp thuế được kiểm tra thuế theo chuyên đề nhưng không tuân thủ nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về thuế (đối với người nộp thuế có hoạt động kinh doanh quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất). | Danh sách người nộp thuế được đề xuất thanh tra chuyên sâu theo chuyên đề | Cục TTKT | Các Vụ, đơn vị (thuộc TCT), Cục Thuế có liên quan | 2023-2030 |
3.3 | Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ của công chức thuế | ||||
3.3.1 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng về CNTT, nghiệp vụ quản lý thuế đối với các khoản thu về đất và bất động sản. | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ ngành thuế. | Trường NVT | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT, QLRR | Hàng năm |
3.3.2 | Xây dựng tài liệu đào tạo: - Chính sách thuế, quản lý thuế. - Kỹ năng khai thác, tìm kiếm, thu thập thông tin từ nhiều nguồn để phục vụ cho công tác quản lý thuế đối với các khoản thu về đất và bất động sản. - Kỹ năng thanh tra, kiểm tra đối với các khoản thu về đất và bất động sản. | Tài liệu đào tạo | Trường NVT | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT, QLRR | Hàng năm |
3.4 | Áp dụng giải pháp tăng cường công tác tuyên truyền | ||||
3.4.1 | Tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức đa dạng, phù hợp. | Các bài báo, chương trình phổ biến pháp luật thuế, tham gia các chương trình truyền hình liên quan đến các khoản thu từ đất và bất động sản,... | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị: VP (Tổ truyền thông). DNNCN, TTKT, CS, CNTT, Tạp chí thuế | Hàng năm |
3.4.2 | Phối hợp với Hiệp hội bất động sản, Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản Việt Nam, Hiệp hội công chứng Việt Nam tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật. | Văn bản phối hợp | Vụ TTHT | Các Vụ/đơn vị: VP (Tổ truyền thông), DNNCN, TTKT, CS, CNTT | Trước tháng 12/2022 |
4 | NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU | ||||
4.1 | Xây dựng CSDL về các khoản thu từ đất và bất động sản để phục vụ công tác quản lý thuế từ các nguồn thông tin: (1) CSDL của ngành thuế, kết quả thanh tra, kiểm tra; (2) từ bên thứ 3 cung cấp (bao gồm thông tin từ các cơ quan nhà nước có liên quan) theo yêu cầu nghiệp vụ. | ||||
4.1.1 | Xây dựng CSDL về bất động sản | CSDL về bất động sản | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT | Trước tháng 12/2022 và bổ sung hàng năm |
4.1.2 | Xây dựng CSDL về các khoản thu từ đất khác | CSDL về các khoản thu từ đất khác | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT | Trước tháng 12/2025 và bổ sung hàng năm |
4.2 | Phối hợp với cục Quản lý giá - BTC nghiên cứu xây dựng CSDL quốc gia về giá. | Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá: giá giao dịch bất động sản. | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT | Theo tiến độ Đề án của Cục QLG-BTC |
4.3 | Nâng cấp ứng dụng đáp ứng | Ứng dụng nâng cấp | Cục CNTT | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, QLRR | Trước tháng 12/2022 và theo tiến độ xây dựng CSDL |
5 | XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ RỦI RO, PHÂN TÍCH RỦI RO | ||||
5.1 | Xây dựng hệ thống bộ tiêu chí rủi ro, phân tích theo rủi ro được kết hợp giữa Hệ thống QLT tập trung của ngành và CSDL kết nối với các Bộ/ngành/hiệp hội, tổ chức. | ||||
5.1.1 | Xây dựng Bộ tiêu chí rủi ro đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS của hộ gia đình, cá nhân | Bộ tiêu chí rủi ro | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT | Trước tháng 12/2022 và bổ sung hàng năm |
5.1.2 | Xây dựng Bộ tiêu chí rủi ro đối với các khoản thu từ đất khác | Bộ tiêu chí rủi ro | Ban QLRR | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TTKT, CNTT | Trước tháng 12/2025 và bổ sung hàng năm |
6 | XÚC TIẾN HỢP TÁC QUỐC TẾ | ||||
6.1 | Phối hợp Vụ HTQT-BTC tham gia vào các diễn đàn thuế quốc tế, đẩy mạnh việc hợp tác với các tổ chức quốc tế, cơ quan thuế các nước trong việc trao đổi thông tin, thực hiện các biện pháp hỗ trợ thu thuế để thực hiện công tác quản lý thuế đối với các khoản thu từ đất và bất động sản. | Chương trình, dự thảo với các tổ chức quốc tế và các nước: Jica, IMF, ADB, WB,... | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNNCN, TTKT, QLRR, CNTT, TTHT | Trước năm 2030 |
6.2 | Phối hợp Vụ Chính sách Thuế-BTC, Cục QLCS-BTC tiếp tục nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, quản lý thuế đối với các khoản thu từ đất và bất động sản. | Đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật | Vụ HTQT | Các Vụ/đơn vị: CS, PC, DNNCN, TTKT, QLRR, CNTT, TTHT | Trước năm 2030 |
C | BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | ||||
1 | Phối hợp với Cục Kế hoạch Tài chính - BTC xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Đề án | Tờ trình Bộ về dự toán kinh phí thực hiện Đề án. | Vụ TVQT | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TVQT, TTKT, QLRR, CNTT | Trước tháng 12/2022 và được cập nhật hàng năm (nếu có) |
2 | Cục Kế hoạch Tài chính - BTC quyết toán kinh phí thực hiện Đề án | Tờ trình Bộ về quyết toán triển khai đề án. | Vụ TVQT | Các Vụ/đơn vị: DNNCN, TVQT, TTKT, CNTT | Trước tháng 4/2024 (trường hợp còn phát sinh các khoản chi thì báo cáo Bộ) |