BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2023 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 08/2020/TT-BTTTT NGÀY 13/4/2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Danh mục và Quy trình kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định:
1. Thay thế Phụ lục số 01 về Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định tại Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bằng Phụ lục số 01 về Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định kèm theo Thông tư này;
2. Thay thế Phụ lục số 02 về Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng tại Thông tư số 08/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông bằng Phụ lục số 02 về Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT | Tên thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện | Chu kỳ kiểm định (năm) | Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
1. | Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (1) | 5(3) | QCVN 8:2022/BTTTT |
2. | Đài phát thanh (2) | 5(3) | QCVN 78:2014/BTTTT |
3. | Đài truyền hình (2) | 5(3) | QCVN 78:2014/BTTTT |
Ghi chú:
(1) Áp dụng đối với các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng mà trong bán kính 100 m (tính từ điểm bất kỳ nào thuộc chân cột ăng ten của trạm gốc đó) có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc và có hiệu độ cao của mép dưới thấp nhất của các ăng ten và độ cao tính tới nóc, mặt bằng cao nhất của các công trình xây dựng này nhỏ hơn 28 m.
(2) Áp dụng đối với các đài phát thanh, đài truyền hình có công suất phát cực đại từ 150 w trở lên.
(3) Chu kỳ kiểm định được tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
PHỤ LỤC SỐ 02
QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong văn bản này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
1.1. Trạm gốc: Là thuật ngữ viết tắt của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
1.2. Kiểm định trạm gốc: Là việc đo kiểm và thẩm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Việc kiểm định trạm gốc không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp đối với chất lượng, an toàn của trạm gốc theo quy định của pháp luật.
1.3. Trạm gốc bắt buộc kiểm định là trạm gốc thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.
1.4. Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí: Là các trạm gốc có các ăng ten được lắp đặt trên cùng một cột ăng ten hoặc lắp đặt trên cùng một công trình xây dựng.
1.5. Giới hạn an toàn: Từ độ cao ghi tại Giấy chứng nhận kiểm định so với mặt đất trở lên trạm gốc không phải kiểm định lại khi có thay đổi một số thông số kỹ thuật theo quy định tại điểm c khoản 3.3.
2. Quy định chung
2.1. Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí có thể được cấp chung hoặc riêng Giấy chứng nhận kiểm định theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp.
2.2. Mẫu danh sách trạm gốc đề nghị kiểm định kèm theo đơn đề nghị kiểm định trạm gốc tại Mẫu 2.1 Phụ lục số 02.
2.3. Mẫu Giấy chứng nhận kiểm định trạm gốc tại Mẫu 2.3 Phụ lục số 02.
2.4. Đối với trạm gốc không thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại khoản 3.3 Phụ lục số 02 Thông tư này đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định, khi có thay đổi duy nhất về thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện lại thủ tục kiểm định hoặc gửi báo cáo bằng văn bản đến tổ chức kiểm định.
Trên cơ sở thông số kỹ thuật của thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện mới, tổ chức kiểm định thực hiện thẩm định lại hồ sơ kiểm định của trạm gốc. Trường hợp kết quả thẩm định lại cho thấy trạm gốc vẫn phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật, tổ chức kiểm định thông báo bằng văn bản đến tổ chức, doanh nghiệp và trạm gốc không phải thực hiện lại thủ tục kiểm định. Trường hợp kết quả thẩm định lại cho thấy trạm gốc không còn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tổ chức kiểm định có thông báo đến tổ chức, doanh nghiệp để tổ chức, doanh nghiệp khắc phục và thực hiện lại thủ tục kiểm định.
2.5. Đối với trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày trạm gốc được đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải tiến hành niêm yết tại vị trí dễ nhìn, bên ngoài nhà trạm lắp đặt trạm gốc Bản công bố trạm gốc phù hợp quy chuẩn (theo Mẫu 2.4 Phụ lục số 02) hoặc thông báo trạm gốc phù hợp quy chuẩn kèm đường dẫn tới nơi đăng tải Bản công bố này (đường link, mã QR ...).
2.6. Trường hợp trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”, nhưng sau đó có sự thay đổi trở thành trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”, thì tổ chức, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm định.
2.7. Khuyến khích tổ chức, doanh nghiệp tiến hành kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” theo các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
2.8. Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý, doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo định kỳ quý bằng văn bản hoặc trực tuyến đến tổ chức kiểm định danh sách các trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã lắp đặt và đã niêm yết bản công bố trong quý theo Mẫu 2.5 Phụ lục số 02 (số liệu báo cáo tính từ ngày 06 (sáu) của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 (năm) của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo).
2.9. Chậm nhất ngày 06 (sáu) của tháng cuối quý, tổ chức kiểm định phải thực hiện báo cáo định kỳ quý bằng văn bản hoặc trực tuyến đến Cục Viễn thông danh sách các trạm gốc bắt buộc kiểm định được kiểm định trong quý theo Mẫu 2.6 Phụ lục số 02 (số liệu báo cáo tính từ ngày 06 (sáu) của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 05 (năm) của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo).
2.10. Đơn vị đo kiểm thực hiện cập nhật trực tuyến kết quả đo kiểm về cơ sở dữ liệu của Tổ chức kiểm định.
3. Hướng dẫn lập kết quả đo kiểm
3.1. Đơn vị đo kiểm thực hiện đo kiểm và lập kết quả đo kiểm theo Mẫu 2.2 Phụ lục số 02.
3.2. Xác định vùng thâm nhập và lập các bản vẽ trong Kết quả đo kiểm.
a) Xác định vùng thâm nhập:
- Xác định vùng thâm nhập (là vùng người dân có thể tiếp cận).
- Trường hợp người dân có thể tiếp cận vào vùng liên quan thì phải tiến hành đo kiểm và không cần xác định giới hạn an toàn.
- Trường hợp người dân không thể tiếp cận đến vùng liên quan, thì xác định giới hạn an toàn.
b) Lập các bản vẽ kèm theo kết quả đo kiểm:
- Bản vẽ tổng thể nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang).
- Bản vẽ riêng cho từng ăng ten theo phương thẳng đứng.
- Bản vẽ riêng thể hiện vùng đo nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang): chỉ áp dụng trong trường hợp có điểm đo.
- Bản vẽ riêng thể hiện vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten: Chỉ áp dụng trong trường hợp cần xác định giới hạn an toàn.
3.3. Xác định giới hạn an toàn
Chỉ xác định giới hạn an toàn đối với những cột ăng ten không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn có công suất phát lớn nhất của thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện nhỏ hơn hoặc bằng 150 w
a) Tính toán vùng liên quan giả định:
Tính toán vùng liên quan giả định đối với ăng ten thấp nhất trên cột ăng ten với các thông số kỹ thuật giả định như sau:
- Góc ngẩng (Downtilt) tổng cộng bằng 12°.
- Đường kính vùng liên quan giả định là 100 m.
- Chiều cao của vùng liên quan giả định: bằng chiều cao của vùng liên quan của ăng ten giả định (là ăng ten có độ dài mặt bức xạ là 2,58 m và có mép dưới trùng với mép dưới của ăng ten thấp nhất trên cột ăng ten).
b) Xác định giới hạn an toàn:
- Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten không giao cắt vùng thâm nhập thì giới hạn an toàn là từ điểm mép dưới của ăng ten thấp nhất trở lên.
- Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột ăng ten có giao cắt vùng thâm nhập thì cột ăng ten đó không có giới hạn an toàn.
c) Các thay đổi trong giới hạn an toàn mà không phải kiểm định lại gồm:
- Điều chỉnh góc phương vị (azimuth) của ăng ten.
- Điều chỉnh góc ngẩng (downtilt) của ăng ten với điều kiện góc ngẩng tổng cộng không vượt quá 12°.
- Lắp thêm máy phát hoặc điều chỉnh công suất phát với tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng ăng ten không vượt quá 150 w.
- Di chuyển vị trí ăng ten, với điều kiện vị trí mép dưới của ăng ten cao hơn hoặc bằng điểm giới hạn an toàn.
[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]