BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 941/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 theo Quyết định số 1726/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 941/QĐ-BTC ngày 23 tháng 4 năm 2024 của Bộ Tài chính)
Ngày 29 tháng 12 năm 2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1726/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030. Việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu cũng như các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể xác định trong Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 sẽ góp phần quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu trong Chiến lược Tài chính đến năm 2030.
Để thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ đặt ra, Bộ Tài chính ban hành Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình hành động) với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Chương trình hành động xác định nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính để tổ chức thực hiện các mục tiêu, giải pháp trong Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 bảo đảm thị trường chứng khoán (TTCK) hoạt động an toàn, hiệu quả và bền vững.
b) Chương trình hành động này là căn cứ cho các đơn vị xây dựng kế hoạch hành động theo chức năng để chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mục tiêu và giải pháp mà Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 đã đặt ra.
c) Chương trình hành động này là căn cứ để tổ chức sơ kết, tổng kết và đánh giá, rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030; đồng thời là căn cứ để phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh mục tiêu, giải pháp Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 trong trường hợp cần thiết.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung nhiệm vụ xác định trong Chương trình hành động này được dựa trên những yêu cầu cơ bản sau đây:
a) Quán triệt đầy đủ quan điểm, mục tiêu của Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030.
b) Cụ thể hóa các giải pháp trong việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 gắn với từng giai đoạn cụ thể, bảo đảm khả thi, có kết quả rõ ràng và có sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau, cùng hướng tới mục tiêu của Chiến lược.
c) Quy định rõ trách nhiệm của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.
II. DANH MỤC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
Danh mục phân công thực hiện các giải pháp của Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam đến năm 2030 nêu tại Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính căn cứ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và các giải pháp thực hiện của Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 chủ động xây dựng lộ trình và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các nhiệm vụ tại Danh mục các nhiệm vụ, đề án thực hiện Chiến lược tại Mục II của Chương trình hành động.
2. Các đơn vị có trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ được giao theo đúng chương trình. Định kỳ 05 năm, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo Bộ trưởng (trước ngày 31/12/2025 và 31/12/2030) về kết quả và tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần thiết bổ sung, sửa đổi, cập nhật những nội dung cụ thể trong Chương trình hành động, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính chủ động kiến nghị đề xuất với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định để đảm bảo thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Chương trình hành động.
4. Kinh phí triển khai thực hiện Chương trình hành động của Bộ Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Chương trình hành động của Bộ Tài chính thực hiện Chiến lược phát triển thị trường chứng khoán đến năm 2030 theo Quyết định số 941/QĐ-BTC ngày 23 tháng 4 năm 2024 của Bộ Tài chính)
STT | Nhiệm vụ/Đề án | Sản phẩm/ kết quả | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Cấp có thẩm quyền phê duyệt | 2 0 2 4 | 2 0 2 5 | 2 0 2 6 | 2 0 2 7 | 2 0 2 8 | 2 0 2 9 | 2 0 3 0 |
1 | Hoàn thiện khung pháp lý | |||||||||||
1.1. | Thực hiện rà soát, tổng kết thi hành Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 và đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán trong giai đoạn 2022-2025 | Báo cáo rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán | UBCKNN | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Chính phủ, BTC |
|
|
|
|
|
|
|
1.2. | Nghiên cứu, đề xuất và xây dựng các văn bản pháp luật nhằm kịp thời khắc phục các bất cập trong thực tiễn hoạt động TTCK và đáp ứng yêu cầu phát triển mới, bảo đảm tính toàn diện của khung pháp lý quản lý hoạt động trên TTCK, phù hợp với tình hình trong nước và thông lệ quốc tế. Một số nội dung nghiên cứu, đề xuất cụ thể như: mô hình tổ chức, hoạt động của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam gắn với mở rộng phạm vi cung cấp sản phẩm, dịch vụ sau giao dịch cho TTCK; các quy định nhằm phát triển công ty quản lý quỹ với điều kiện và tiêu chuẩn cao hơn đồng thời nghiên cứu đề xuất cơ chế hỗ trợ đối với các quỹ đầu tư chứng khoán bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật; quy định về nhà đầu tư tham gia giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ... | Quy định pháp luật | UBCKNN | Vụ Pháp chế, các SGDCK, VSDC và các đơn vị có liên quan | Quốc hội, Chính phủ, BTC |
|
|
|
|
|
|
|
1.3. | Hoàn thiện quy định pháp luật về giám sát, thanh tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực chứng khoán để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà đầu tư, giám sát và hạn chế rủi ro trên thị trường, tăng cường tính răn đe, đảm bảo trật tự, an toàn và minh bạch thị trường. | Quy định pháp luật | UBCKNN | Vụ Pháp chế; Thanh tra và các đơn vị có liên quan | Quốc hội, Chính phủ, BTC |
|
|
|
|
|
|
|
2. | Tăng cường năng lực quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm | |||||||||||
2.1. | Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan giám sát, thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực chứng khoán, đảm bảo đủ năng lực thực thi pháp luật. | Quy định pháp luật/Báo cáo | UBCKNN | Thanh tra, Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. | Xây dựng hệ thống giám sát kết nối giữa UBCKNN, SGDCK, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và các thành viên thị trường. | Hệ thống giám sát/ Quy định/ Quy trình/ Báo cáo | UBCKNN | Cục TH&TK TC, Cục KHTC, các SGDCK, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. | Áp dụng phương thức giám sát dựa trên rủi ro, xây dựng hệ thống các chỉ số cảnh báo sớm, đảm bảo giám sát hiệu quả, toàn diện, hiện đại, tiếp cận với thông lệ quốc tế. | Quy định/ Quy trình/ Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. | Tăng cường triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các vụ việc có ảnh hưởng lớn tới TTCK, tăng cường giám sát liên thông giữa các cấu phần của TTCK. Tăng cường quản lý, giám sát chặt chẽ hoạt động các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. | Báo cáo/ Quy định/ Quy trình/ Kết quả xử lý vi phạm | UBCKNN | Thanh tra và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. | Tăng cường năng lực quản lý, giám sát của cơ quan quản lý nhằm đảm bảo TTCK vận hành ổn định, trật tự, an toàn và minh bạch, hướng tới áp dụng hệ thống quản lý, giám sát thông minh dựa trên ứng dụng công nghệ số vào các hoạt động lưu trữ, thống kê, phân tích dữ liệu, dự báo và giám sát TTCK. | Báo cáo/ Quy định/ Quy trình | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
2.6. | Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan để tuyên truyền, giám sát thực thi các quy định pháp luật, giám sát liên ngành nhằm kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm. | Quy chế phối hợp/ Biên bản hợp tác | UBCKNN | Vụ Pháp chế, Thanh tra và các đơn vị có liên quan | Các Bộ ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
2.7. | Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hệ thống CNTT hiện đại, đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống CNTT và cơ sở dữ liệu phục vụ tốt công tác quản lý và giám sát thị trường. | Quy định/ Quy trình/ Hệ thống/ Báo cáo | UBCKNN | Cục TH&TK TC, Cục KHTC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
3. | Tăng cung hàng hóa cho thị trường và cải thiện chất lượng nguồn cung | |||||||||||
3.1. | Đa dạng cơ sở hàng hóa trên thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. | Phát triển thị trường cổ phiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khuyến khích các loại hình doanh nghiệp thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) gắn với niêm yết, đăng ký giao dịch trên TTCK. | Báo cáo | UBCKNN | Cục TCDN, Cục QLGS BH (đối với các Cty đại chúng là DN BH), các SGDCK, VSDC và các đơn vị có liên quan | VPCP, BTC và các Bộ, ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thu hút các doanh nghiệp có quy mô lớn, tình hình tài chính, quản trị công ty tốt thực hiện niêm yết trên TTCK. | Báo cáo | UBCKNN | Cục TCDN (đối với các Cty đại chúng là DN CPH); Cục QLGS BH (đối với các Cty đại chúng là DN BH), các SGDCK và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hỗ trợ tích cực việc hoàn thành kế hoạch CPH và thoái vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về CPH. | Báo cáo định kỳ về tình hình cơ cấu lại DN | Cục TCDN | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | VPCP, BTC, các Bộ, ngành có liên quan. |
|
|
|
|
|
|
|
b. | Phát triển thị trường TPCP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Phát hành đa dạng các kỳ hạn TPCP | Báo cáo | KBNN | UBCKNN, Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan | VPCP, BTC và các Bộ, ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phát hành đa dạng các kỳ hạn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương để đáp ứng mục tiêu huy động vốn của cơ quan phát hành và phù hợp với nhu cầu của nhà đầu tư. | Báo cáo | Vụ TCNH | UBCKNN, KBNN và các đơn vị có liên quan | VPCP, BTC và các Bộ, ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu khả năng phát hành các sản phẩm trái phiếu mới để đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường. | Báo cáo | Vụ TCNH | UBCKNN, KBNN và các đơn vị có liên quan | BTC và các Bộ, ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
c. | Phát triển thị trường trái phiếu doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tập trung thúc đẩy việc chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng gắn với niêm yết. | Quy định pháp luật/ Quy trình/ Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Khuyến khích các doanh nghiệp phát hành đa dạng các loại trái phiếu phù hợp với nhu cầu huy động vốn. | Báo cáo | Vụ TCNH | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phát triển các sản phẩm trái phiếu doanh nghiệp cho mục tiêu thực hiện dự án, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) nhằm thúc đẩy huy động vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng. | Quy định pháp luật/ Quy trình | Vụ TCNH | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vận hành thị trường thứ cấp trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ cho các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp nhằm tăng tính thanh khoản, tính minh bạch của thị trường. | Hệ thống/ Báo cáo | VNX, HNX, VSDC | UBCKNN, Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
d. | Phát triển thị trường trái phiếu xanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Khuyến khích việc phát hành TPCP xanh, trái phiếu chính quyền địa phương xanh và trái phiếu doanh nghiệp xanh nhằm tạo thêm kênh huy động vốn cho ngân sách, cho doanh nghiệp và thu hút các nhà đầu tư hướng đến các mục tiêu phát triển kinh tế bền vững. | Báo cáo | Vụ TCNH | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
đ. | Phát triển sản phẩm chứng khoán phái sinh và các sản phẩm mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiếp tục triển khai sản phẩm hợp đồng tương lai dựa trên chỉ số chứng khoán và hợp đồng tương lai TPCP. | Sản phẩm/ Báo cáo | VNX, HNX | UBCKNN, Vụ TCNH, Vụ Pháp chế, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Từng bước triển khai hợp đồng quyền chọn chỉ số chứng khoán, các sản phẩm hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn dựa trên cổ phiếu đơn lẻ hoặc nhóm cổ phiếu. | Quy định pháp luật/ Sản phẩm/ Báo cáo | VNX, HNX | UBCKNN, Vụ TCNH, Vụ Pháp chế, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Cải tiến chất lượng chỉ số hiện hành, sửa đổi bộ quy tắc chỉ số phù hợp với thông lệ quốc tế. Phát triển thêm các chỉ số cơ sở để làm tài sản cơ sở cho TTCK phái sinh...; | Sản phẩm/ Báo cáo | VNX | UBCKNN, Vụ TCNH, Vụ Pháp chế, các SGDCK, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu hướng tới phát triển đa dạng các sản phẩm phái sinh dựa trên nhiều tài sản cơ sở khác nhau. | Sản phẩm/ Báo cáo | UBCKNN | Vụ TCNH, Vụ Pháp chế, các SGDCK, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC, các Bộ ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
e. | Nghiên cứu, triển khai đa dạng các sản phẩm chứng quyền có bảo đảm, các loại sản phẩm cấu trúc, các loại chứng chỉ lưu ký, các loại chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán, các công cụ tài chính xanh phù hợp với trình độ phát triển của TTCK. | Quy định pháp luật/ Sản phẩm/ Báo cáo | VNX, HOSE, HNX | UBCKNN, Vụ TCNH, Vụ Pháp chế, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
3.2. | Nâng cao tính minh bạch và chất lượng hàng hóa. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện sắp xếp, phân loại cổ phiếu niêm yết và cổ phiếu đăng ký giao dịch trên SGDCK Việt Nam dựa trên quy mô, chất lượng đồng thời nâng cao điều kiện niêm yết và điều kiện duy trì niêm yết đối với cổ phiếu. | Quy định pháp luật/ Quy trình | VNX | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thẩm định, giám sát chặt chẽ việc phát hành chứng khoán; tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn đúng mục đích theo phương án phát hành được cấp phép theo quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát việc công bố thông tin của các doanh nghiệp huy động vốn trên TTCK; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Kiểm tra, xử lý kịp thời các doanh nghiệp không tuân thủ quy định pháp luật về niêm yết/đăng ký giao dịch. | Quy định pháp luật/ Quy trình | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng cường kiểm tra việc tuân thủ CBTT báo cáo tài chính; kiểm tra, giám sát việc cung cấp dịch vụ kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán, kiểm toán viên nhằm nâng cao chất lượng báo cáo tài chính và dịch vụ kế toán - kiểm toán; xử lý nghiêm đối với hành vi vi phạm của doanh nghiệp kiểm toán, kiểm toán viên khi thực hiện kiểm toán các doanh nghiệp niêm yết, công ty đại chúng. | Quy định pháp luật/ Quy trình | Cục QLGS KTKT, UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiếp cận thông lệ quốc tế và phù hợp với điều kiện của Việt Nam đối với các chuẩn mực về kế toán, kiểm toán. Áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS), chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) góp phần nâng cao tính minh bạch và tăng hiệu quả cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư. | Quy định pháp luật | Cục QLGS KTKT, UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cao chất lượng CBTT của công ty đại chúng trên cơ sở thúc đẩy việc tuyên truyền, phổ biến các quy định về CBTT; khuyến khích các đối tượng CBTT bằng tiếng Anh; tổ chức kiểm tra để chấn chỉnh, nhắc nhở doanh nghiệp, thành viên, cổ đông lớn, người nội bộ, người có liên quan thực hiện nghĩa vụ báo cáo, CBTT đầy đủ và kịp thời; hiện đại hóa hệ thống CBTT của UBCKNN nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, thành viên thị trường thực hiện CBTT đầy đủ theo quy định. | Quy định pháp luật/ Quy trình | UBCKNN | Các SGDCK và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nước để đẩy mạnh các chương trình đào tạo, tuyên truyền về quản trị công ty, chương trình đánh giá xếp loại quản trị công ty hàng năm cho các công ty niêm yết; nâng cao vai trò và trách nhiệm của các SGDCK trong việc giám sát thực hiện các quy định về CBTT và quản trị công ty. | Báo cáo/ Đào tạo/ Tập huấn | UBCKNN | Các SGDCK và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cao chất lượng báo cáo thường niên của công ty đại chúng, hướng tới yếu tố phát triển bền vững dựa trên áp dụng tiêu chuẩn môi trường, xã hội và quản trị doanh nghiệp (tiêu chuẩn ESG) theo thông lệ quốc tế. | Quy định pháp luật/ Đào tạo/ Tập huấn | UBCKNN | Các SGDCK và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng cường vai trò và trách nhiệm của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm trên thị trường trái phiếu doanh nghiệp, tiến tới yêu cầu doanh nghiệp phát hành trái phiếu phải được xếp hạng tín nhiệm, hình thành thói quen và thông lệ sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm khi phát hành, đầu tư trái phiếu doanh nghiệp. | Quy định pháp luật | Vụ TCNH | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu về tổ chức cung cấp dịch vụ định giá trái phiếu, tổ chức cung cấp dịch vụ định giá trái phiếu xanh, trái phiếu bền vững; chuẩn hóa quy định về trách nhiệm của tổ chức đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức quản lý tài sản đảm bảo để tăng tính chuyên nghiệp cho thị trường trái phiếu doanh nghiệp. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | Vụ TCNH | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
4. | Phát triển và đa dạng hóa cơ sở nhà đầu tư, cải thiện chất lượng cầu đầu tư nhằm hướng tới cầu đầu tư bền vững | |||||||||||
4.1. | Đa dạng hóa cơ sở nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Phát triển các nhà đầu tư tổ chức trong nước trong đó chú trọng phát triển các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán; nghiên cứu xây dựng các văn bản pháp luật đối với loại hình quỹ đầu tư vào thị trường tiền tệ (money market funds), các loại hình chứng chỉ quỹ ETF phức hợp (leverage/inverse ETF), quỹ của quỹ (fund of funds)... phù hợp với trình độ phát triển của TTCK, hướng tới cơ cấu hợp lý giữa nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư tổ chức, giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, thúc đẩy TTCK phát triển theo hướng bền vững. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | UBCKNN | VNX và các đơn vị có liên quan | BTC, NHNN |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đa dạng hóa kênh phân phối chứng chỉ quỹ; khuyến khích sự tham gia của các nhà đầu tư vào TTCK thông qua các loại hình quỹ đầu tư, đặc biệt là quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện nhằm thúc đẩy phát triển chương trình hưu trí tự nguyện tại Việt Nam. | Báo cáo | UBCKNN, Vụ TCNH | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích doanh nghiệp bảo hiểm tham gia đầu tư trên thị trường sơ cấp và thứ cấp TPCP, mở rộng đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp có xếp hạng tín nhiệm, trái phiếu niêm yết, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết phù hợp quy định pháp luật và nguyên tắc, mục tiêu đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm. | Báo cáo | Cục QLGS BH | UBCKNN, Vụ TCNH, và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu các giải pháp thu hút nhà đầu tư tổ chức và cá nhân tham gia đầu tư vào các công cụ tài chính xanh phù hợp với quy định pháp luật. | Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
4.2. | Thu hút nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiếp tục cải cách hành chính, đơn giản hóa các thủ tục đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào TTCK Việt Nam. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | UBCKNN | Văn phòng BTC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng cường tính minh bạch trong hoạt động thị trường, đảm bảo quyền bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin của nhà đầu tư nước ngoài thông qua việc khuyến khích các tổ chức niêm yết, công ty đại chúng thực hiện CBTT bằng tiếng Anh. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | UBCKNN | Các SGDCK và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thực hiện các giải pháp để đưa TPCP Việt Nam vào rổ chỉ số TPCP quốc tế nhằm nâng cao tính cạnh tranh và thu hút nhà đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư TPCP Việt Nam. | Báo cáo | Vụ TCNH | KBNN, UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Rà soát và bổ sung các quy định nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào thị trường vốn, thị trường trái phiếu. | Quy định pháp luật | UBCKNN, Vụ TCNH | Các đơn vị có liên quan | BTC và các Bộ ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đẩy mạnh việc thực hiện các giải pháp nhằm nâng hạng TTCK từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi theo tiêu chuẩn phân hạng TTCK của các tổ chức quốc tế. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC, NHNN và các Bộ ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
5. | Nâng cao hiệu quả hoạt động thị trường và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, thông tin trên thị trường | |||||||||||
5.1. | Nâng cao hiệu quả hoạt động của TTCK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Triển khai hiệu quả hoạt động của SGDCK Việt Nam và các công ty con, thực hiện phân định các thị trường giao dịch chứng khoán tại các SGDCK trên nguyên tắc không làm xáo trộn, đảm bảo duy trì hoạt động liên tục và ổn định, đáp ứng yêu cầu quản lý, thuận lợi cho hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp, hoạt động đầu tư, giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư. | Báo cáo | VNX | UBCKNN, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phát triển đa dạng các dịch vụ hỗ trợ sau giao dịch theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế. | Sản phẩm dịch vụ | VSDC | UBCKNN, các SGDCK và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Áp dụng thông lệ quốc tế về tiêu chuẩn môi trường, xã hội và quản trị công ty (tiêu chuẩn ESG) tại các SGDCK, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hướng tới mục tiêu phát triển xanh và bền vững trong lĩnh vực chứng khoán. Các SGDCK tích cực và chủ động tham gia sáng kiến SGDCK phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc. | Báo cáo | Các SGDCK, VSDC | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
5.2. | Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, đổi mới toàn diện và đồng bộ công nghệ giao dịch, đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán trên TTCK. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tập trung phát triển thị trường thứ cấp trái phiếu Chính phủ nhằm thúc đẩy thanh khoản thị trường, hỗ trợ đáp ứng nhu cầu huy động vốn cho ngân sách Nhà nước và công tác tái cơ cấu ngân sách và nợ công theo hướng an toàn, bền vững; thiết lập đường cong lãi suất chuẩn trên thị trường TPCP làm tham chiếu cho thị trường tài chính. | Báo cáo | Vụ TCNH | VNX, UBCKNN, KBNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng, vận hành đồng bộ hệ thống giao dịch, đăng ký, lưu ký, thanh toán trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ dành cho các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp; cải tiến và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng thị trường trái phiếu doanh nghiệp phát hành ra công chúng, niêm yết và giao dịch tại SGDCK; nâng cấp chuyên trang thông tin, cổng thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại SGDCK. | Báo cáo | VNX, HNX, VSDC | UBCKNN, Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tự chủ trong nghiên cứu và ứng dụng CNTT để tổ chức giao dịch và quản lý, giám sát TTCK: chủ động lựa chọn việc triển khai các giải pháp công nghệ phù hợp áp dụng trong hoạt động giao dịch, quản lý và giám sát thị trường; thực hiện các giải pháp để nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ nhân lực CNTT; chú trọng đầu tư để đảm bảo an ninh, an toàn thị trường, an toàn thông tin, dữ liệu ngành chứng khoán. | Báo cáo | Các SGDCK, UBCKNN | VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Ứng dụng CNTT trong hoạt động trao đổi thông tin, quản lý, giám sát giữa cơ quan quản lý với các SGDCK, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và thành viên thị trường. | Báo cáo | UBCKNN | các SGDCK, VSDC, và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Triển khai hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán cơ sở theo mô hình đối tác bù trừ trung tâm (CCP) | Báo cáo | VSDC | UBCKNN, các SGDCK và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán theo mô hình CCP cho các chứng khoán phái sinh trên thị trường phi tập trung (OTC). | Báo cáo | VSDC | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu và tiến tới liên kết giữa Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam với các tổ chức đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán trong khu vực để cung cấp dịch vụ cho các giao dịch xuyên biên giới. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | VSDC | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
6. | Phát triển, tăng cường năng lực hệ thống các tổ chức trung gian thị trường và phát huy vai trò của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán | |||||||||||
6.1. | Phát triển các công ty chứng khoán và các công ty quản lý quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đẩy mạnh quá trình tái cấu trúc công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ theo Đề án “Cơ cấu lại thị trường chứng khoán và thị trường bảo hiểm đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm nâng cao năng lực hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. | Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cao năng lực quản trị công ty, quản trị rủi ro, tăng khả năng cạnh tranh của các công ty trên thị trường. | Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiếp tục phát triển hoạt động khối các công ty chứng khoán theo hai mô hình: đa năng (thực hiện nhiều nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán) và chuyên doanh (thực hiện một nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán) trên cơ sở tăng cường năng lực quản trị công ty và thực hiện phân loại công ty chứng khoán; tiếp tục kiên quyết xử lý công ty chứng khoán yếu kém, lành mạnh hóa, tăng cường năng lực tài chính khối công ty chứng khoán; phát triển chuyên nghiệp các dịch vụ được phép hoạt động của công ty chứng khoán theo Luật Chứng khoán; tăng cường vai trò tạo lập thị trường, nâng cao tiềm lực tài chính, chất lượng nguồn nhân lực và phát triển hệ thống công nghệ có chiều sâu tại các công ty chứng khoán. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | UBCKNN | VNX, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Hoàn thiện cơ chế xử lý phá sản, mất khả năng thanh toán đối với các tổ chức trung gian trên TTCK. | Quy định pháp luật | UBCKNN | Vụ TCNH, VNX, VSDC và các đơn vị có liên quan | Chính phủ, BTC và các Bộ ngành có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế hướng dẫn, quản lý và giám sát việc áp dụng công nghệ tài chính trong giao dịch chứng khoán: ứng dụng phổ biến nhận diện khách hàng điện tử (eKYC); ứng dụng thanh toán điện tử trong giao dịch chứng khoán; dịch vụ tư vấn đầu tư tự động và triển khai quản lý danh mục tự động; thúc đẩy giao dịch tài chính số hóa trên TTCK, đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số nền kinh tế nói chung. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | UBCKNN | VNX, VSDC và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
6.2. | Phát huy vai trò của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức phụ trợ về chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thúc đẩy việc thực hiện chức năng giám sát của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán thông qua việc tăng cường, chủ động hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng chính sách pháp luật, đào tạo nguồn nhân lực, giám sát sự tuân thủ quy định pháp luật đối với các thành viên của hiệp hội. | Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phối hợp với các tổ chức xã hội - nghề nghiệp ban hành các bộ quy chuẩn chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp; kiểm tra, giám sát việc thực thi các bộ quy chuẩn nhằm nâng cao chất lượng hành nghề và đạo đức nghề nghiệp của các tổ chức, cá nhân tham gia TTCK. | Các bộ quy chuẩn chuyên môn | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Triển khai hiệu quả công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chứng khoán và TTCK. | Tài liệu/ Hội thảo/ Hội nghị/ Bài báo/ Chương trình truyền hình | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng cung cấp dịch vụ, năng lực tài chính và đạo đức nghề nghiệp của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm, công ty kiểm toán độc lập trên TTCK. Thực hiện hỗ trợ cơ quan quản lý trong công tác quản lý, giám sát thực hiện nghiệp vụ về kế toán, kiểm toán theo quy định pháp luật của các tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán. Khuyến khích các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế tham gia cung cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam. | Báo cáo | UBCKNN | Vụ TCNH, Cục QLGS KTKT và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
7. | Tăng cường sự phối hợp giữa chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính sách vĩ mô khác | |||||||||||
7.1. | Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa chính sách tài khóa, tiền tệ và các chính sách vĩ mô khác để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế, tạo điều kiện ổn định, phát triển nhanh, an toàn, hiệu quả, bền vững TTCK, thị trường trái phiếu. | Báo cáo | UBCKNN và Vụ TCNH theo phân công của Lãnh đạo Bộ Tài chính đối với từng nhiệm vụ phát sinh | Cục QLGS chính sách thuế, phí và lệ phí và các đơn vị có liên quan | Chính phủ, NHNN, BTC |
|
|
|
|
|
|
|
7.2. | Tăng cường sự phối hợp giữa Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước trong việc trao đổi, cung cấp các thông tin theo Quy chế phối hợp công tác và trao đổi thông tin giữa Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước. | Báo cáo | UBCKNN và Vụ TCNH theo phân công của Lãnh đạo Bộ Tài chính đối với từng nhiệm vụ phát sinh | UBCKNN và các đơn vị có liên quan | Chính phủ, NHNN, BTC |
|
|
|
|
|
|
|
7.3. | Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước trong việc giám sát các hoạt động phát hành, đầu tư, cung cấp dịch vụ của các tổ chức tín dụng trên TTCK nhằm đảm bảo tính minh bạch và hạn chế các rủi ro hệ thống trên thị trường tài chính; quản lý, giám sát dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài và nâng cao năng lực quản trị rủi ro đối với TTCK nhằm đảm bảo sự an toàn của thị trường. | Báo cáo | UBCKNN | Vụ TCNH và các đơn vị có liên quan | NHNN, BTC |
|
|
|
|
|
|
|
7.4. | Rà soát, sửa đổi các quy định về cấp phép để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức tín dụng khi tham gia giao dịch, triển khai các sản phẩm, nghiệp vụ trên TTCK cơ sở và TTCK phái sinh. | Quy định pháp luật/ Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | NHNN, BTC |
|
|
|
|
|
|
|
8. | Tăng cường và chủ động hội nhập quốc tế | |||||||||||
8.1. | Chủ động hội nhập quốc tế để hài hòa hóa khuôn khổ pháp lý hướng tới các chuẩn mực chung về lĩnh vực chứng khoán của khu vực và thế giới như: chuẩn mực về quản trị công ty, CBTT liên quan đến phát triển bền vững, áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) đối với các doanh nghiệp niêm yết, các dịch vụ giao dịch và thanh toán xuyên biên giới (Cross border services), công nhận lẫn nhau về chứng chỉ hành nghề, báo cáo phân tích, tham gia các sáng kiến về tài chính xanh, tài chính bền vững... | Các văn kiện/ cam kết/ MOU/ Thỏa thuận/ Báo cáo | UBCKNN | Vụ HTQT, các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
8.2. | Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ, pháp lý cho quá trình hội nhập TTCK quốc tế, trước mắt là liên kết vào các TTCK khu vực ASEAN. | Quy định pháp luật/ Các văn kiện/ Cam kết | UBCKNN | Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
8.3. | Tích cực triển khai các cam kết, thỏa thuận hợp tác song phương, đa phương và các hiệp định đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác song phương, đa phương trong lĩnh vực chứng khoán: triển khai một cách hiệu quả các dự án đã ký kết với các đối tác quốc tế đến năm 2030; tìm kiếm các nhà tài trợ và các nguồn tài trợ, phương thức tài trợ mới; chủ động khai thác nguồn lực tài chính từ các tổ chức tài chính khu vực cho các dự án trong nước; nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn hỗ trợ tài chính và kỹ thuật trong lĩnh vực tài chính; hoàn thiện mô hình ban quản lý các chương trình, dự án có sử dụng tài trợ nước ngoài của Bộ Tài chính, UBCKNN. | Các văn kiện/ Cam kết/ Báo cáo | UBCKNN, Vụ HTQT | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
8.4. | Xây dựng cơ chế hợp tác, chia sẻ thông tin và giám sát giữa cơ quan quản lý TTCK Việt Nam với các cơ quan quản lý và các tổ chức quốc tế hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK; giám sát, phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm xuyên biên giới. | Các văn kiện/ Cam kết/ Ký kết/ Báo cáo | UBCKNN | Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
8.5. | Tích cực hợp tác với đối tác nước ngoài nhằm nghiên cứu các sản phẩm mới cho thị trường, đặc biệt chú trọng đến các sản phẩm liên quan đến tài chính xanh và phát triển bền vững. | Cam kết/ Ký kết/ Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
9. | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường công tác đào tạo, nghiên cứu và thông tin tuyên truyền | |||||||||||
9.1. | Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức, người lao động làm công tác quản lý, giám sát, thanh tra tại cơ quan quản lý nhà nước, SGDCK và Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo và bồi dưỡng phù hợp với vị trí việc làm; chú trọng các nội dung về vận hành, sử dụng các hệ thống quản lý, giám sát tự động trên TTCK. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, bồi dưỡng trong đó đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0. | Các chương trình đào tạo/Tài liệu/ Báo cáo | UBCKNN, Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính | Các SGDCK, VSDC và các đơn vị liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nâng cao năng lực đánh giá, dự báo về diễn biến TTCK và nền kinh tế; có chính sách quản lý, sử dụng, thu hút, đãi ngộ và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và có phẩm chất tốt trong hoạt động quản lý, giám sát TTCK. | Các chính sách/ Báo cáo | UBCKNN | Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng cường hợp tác, trao đổi thông tin về các chương trình đào tạo với các tổ chức tài chính quốc tế, tăng cường tham gia vào hoạt động và sáng kiến của Tổ chức quốc tế các UBCK (IOSCO), UBCK các nước, các định chế trong và ngoài nước về tài chính - chứng khoán. | Các hoạt động hợp tác/Tài liệu/ Chương trình đào tạo/Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
9.2 | Đào tạo và nâng cao chất lượng người hành nghề chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng cường các chương trình đào tạo người hành nghề chứng khoán theo hướng hài hòa với các nước trong khu vực ASEAN và trên thế giới. | Báo cáo/ Chương trình đào tạo | UBCKNN | Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
- | UBCKNN tiếp tục phối hợp với các hiệp hội nghề nghiệp tăng cường quản lý, giám sát đối với người hành nghề chứng khoán; áp dụng các nguyên tắc và chuẩn mực về đạo đức nghề nghiệp đối với người quản lý công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người hành nghề; tiến tới từng bước chuyển giao hoạt động thi, cấp chứng chỉ hành nghề cho các hiệp hội nghề nghiệp trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu về năng lực của từng hiệp hội. | Báo cáo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
9.3. | Nâng cao chất lượng nhà đầu tư cá nhân gắn với đào tạo, phổ cập kiến thức và thông tin tuyên truyền: xây dựng chiến lược đào tạo tổng thể cho nhà đầu tư, xác định mục tiêu, đối tượng và lộ trình phù hợp theo từng giai đoạn phát triển của TTCK. | Báo cáo/ Tài liệu/ Chương trình đào tạo | UBCKNN | Các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
9.4. | Phát triển Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu, đào tạo về chứng khoán; đẩy mạnh hợp tác với các trường đại học, các cơ sở nghiên cứu trong và ngoài nước trong hoạt động nghiên cứu, đào tạo; đa dạng hóa nội dung và hình thức đào tạo đối với người hành nghề chứng khoán và nhà đầu tư thông qua đẩy mạnh việc số hóa các chương trình và tài liệu đào tạo. | Các khóa đào tạo/ Các chương trình đào tạo liên kết | UBCKNN | Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan | BTC |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
- BTC: Bộ Tài chính
- CBTT: Công bố thông tin
- CNTT: Công nghệ thông tin
- CPH: Cổ phần hóa
- DN BH: Doanh nghiệp bảo hiểm
- DN CPH: Doanh nghiệp cổ phần hóa
- DN: Doanh nghiệp
- HNX: Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- HOSE: Sở Giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh
- HTQT: Hợp tác quốc tế
- KBNN: Kho bạc Nhà nước
- KHTC: Kế hoạch tài chính
- NHNN: Ngân hàng Nhà nước
- QLGS BH: Quản lý giám sát bảo hiểm
- QLGS KTKT: Quản lý giám sát kế toán kiểm toán
- QLGS: Quản lý giám sát
- SGDCK: Sở Giao dịch chứng khoán
- TCCB: Tổ chức cán bộ
- TCDN: Tài chính doanh nghiệp
- TCNH: Tài chính ngân hàng
- TH&TKTC: Tin học và Thống kê Tài chính
- TPCP: Trái phiếu Chính phủ
- TTCK: Thị trường chứng khoán
- UBCK: Ủy ban Chứng khoán
- UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- VNX: Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam
- VPCP: Văn phòng Chính phủ
- VSDC: Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam