Open navigation

Quyết định 2671/QĐ-TTg ngày 10/12/2025 Phê duyệt Phương án cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc phạm

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 2671/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2025

 QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương (lần 2)
___________________________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương (lần 2) ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giao Bộ Công Thương và các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm:

1. Triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.

2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật hoặc áp dụng hình thức một văn bản sửa đổi nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định pháp luật về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, đôn đốc Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan thực hiện Quyết định này; tổng hợp vướng mắc để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng tư vấn CCTTHC của TTgCP;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KSTT (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Phạm Thị Thanh Trà



PHƯƠNG ÁN

CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG (LẦN 2)
(Kèm theo Quyết định số 2671/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)
___________________________________

Phần I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẦN I PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2025

I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU

1. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 1 tại số thứ tự 1 mục I Phần I như sau:

“1. Thủ tục hành chính 1: Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Mã TTHC: 2.000633)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất”.

- Giảm 50% phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp mới, cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 4 Điều 20 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Sửa đổi Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

2. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 5 tại số thứ tự 5 mục I Phần I như sau:

“5. Thủ tục hành chính 5: Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) (Mã TTHC: 2.001646).

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất”.

- Giảm 50% phí thẩm định hoạt động sản xuất rượu đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế dưới 3 triệu lít/năm.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 5 Điều 19 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Sửa đổi Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

3. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 7 tại số thứ tự 7 mục I Phần I như sau:

“7. Thủ tục hành chính 7: Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô từ 3 triệu lít/năm trở lên) (Mã TTHC: 1.004021)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất”.

- Giảm 50% phí thẩm định hoạt động sản xuất rượu đối với cơ sở sản xuất rượu có công suất thiết kế từ 3 triệu lít/năm trở lên.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 5 Điều 19 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Sửa đổi Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

4. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 10 tại số thứ tự 10 mục I Phần I như sau:

“10. Thủ tục hành chính 10: cấp giấy phép phân phối rượu (Mã TTHC: 1.003977)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu”.

- Giảm thời gian cấp Giấy phép phân phối rượu từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2 Điều 21 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 5, khoản 6 Điều 21, điểm b khoản 2 Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

5. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 13 tại số thứ tự 13 mục I Phần I như sau:

“13. Thủ tục hành chính 13: Cấp giấy phép bán lẻ rượu (Mã TTHC: 2.000620)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ”.

- Giảm thời gian cấp Giấy phép bán lẻ rượu từ 10 ngày làm việc xuống 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 4 Điều 23 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Sửa đổi khoản 3 Điều 23, điểm c khoản 2 Điều 25 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

II. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM

1. Sửa đổi lộ trình thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm tại mục II Phần I như sau:

“- Lộ trình thực hiện: 2025-2026”.

2. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 4 tại số thứ tự 4 mục II Phần I như sau:

“4. Thủ tục hành chính 4: Đăng ký gia hạn chỉ định Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (Mã TTHC: 1.003951)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Giảm 50% phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.

- Phân cấp từ Bộ Công Thương cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ sở kiểm nghiệm đặt trụ sở chính thực hiện.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý Nhà nước.

- Sửa đổi khoản 8 Điều 39 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

- Sửa đổi Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026”.

III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUỐC LÁ

1. Sửa đổi lộ trình thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuốc lá tại mục V Phần I như sau:

“- Lộ trình thực hiện: 2025-2026”.

2. Sửa đổi tên Thủ tục hành chính 15 tại số thứ tự 15 mục V Phần I như sau:

“15. Thủ tục hành chính 15: cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Mã TTHC: 2.000181)

3. Sửa đổi tên Thủ tục hành chính 17 tại số thứ tự 17 mục V Phần I như sau:

“17. Thủ tục hành chính 17: Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Mã TTHC: 2.000150)”.

IV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ

1. Bổ sung phương án thủ tục hành chính tại số thứ tự 11 mục VI Phần I như sau:

“11. Thủ tục hành chính 11: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân mua bán LNG (Mã TTHC: 2.000166)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ liên quan đến trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 7 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí được sửa đổi bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

2. Bổ sung phương án thủ tục hành chính tại số thứ tự 12 mục VI Phần I như sau:

“12. Thủ tục hành chính 12: cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân mua bán CNG (Mã TTHC: 2.000354)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ liên quan đến xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật

- Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 8 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí được sửa đổi bổ sung một số điều theo quy định tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

3. Bổ sung phương án thủ tục hành chính tại số thứ tự 13 mục VI Phần I như sau:

“13. Thủ tục hành chính 13: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG (Mã TTHC: 1.000475)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ các thành phần hồ sơ: Danh mục quy trình về an toàn chế tạo chai LPG, quy trình sửa chữa chai LPG; Quy trình chế tạo một chai LPG điển hình (bao gồm cả tính toán bền).

- Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 4, khoản 5 Điều 41 Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 về kinh doanh khí.

- Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

4. Bổ sung phương án thủ tục hành chính tại số thứ tự 14 mục VI Phần I như sau:

“14. Thủ tục hành chính 14: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sửa chữa chai LPG mini (Mã TTHC: 2.000304)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Danh mục quy trình về an toàn chế tạo chai LPG mini

- Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 4, 5 Điều 42 Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 về kinh doanh khí.

- Sửa đổi khoản 3 Điều 43 Nghị định 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

V. SỬA ĐỔI BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU

1. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 4 tại số thứ tự 4 mục VIII Phần I như sau:

“4. Thủ tục hành chính 4: cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh (Mã TTHC: 1.004155)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ 02 thành phần hồ sơ: (i) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp; (ii) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa; 1 bản chính; (iii) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.

- Phân cấp từ Bộ Công Thương về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (được quy định tại Nghị định số 146/2025/NĐ-CP).

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 27 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

- Sửa đổi khoản 1 Điều 26, khoản 1 Điều 27 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

2. Bổ sung phương án thủ tục hành chính tại số thứ tự 41 mục VIII Phần I như sau:

“41. Thủ tục hành chính 41: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo (Mã TTHC: 1.000299)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư”.

- Cắt giảm thời gian cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo (viết tắt là Nghị định số 107/2018/NĐ-CP).

- Sửa đổi khoản 4 Điều 6 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

3. Bổ sung phương án thủ tục hành chính tại số thứ tự 42 mục VIII Phần I như sau:

“42. Thủ tục hành chính 42: cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo (Mã TTHC: 2.000273)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Cắt giảm thời gian cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo từ 10 ngày làm việc còn 7 ngày làm việc.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi khoản 4 Điều 7 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình: Năm 2025”.

VI. SỬA ĐỔI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ BÁN HÀNG ĐA CẤP

1. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 1 tại số thứ tự 1 mục XI Phần I như sau:

“1. Thủ tục hành chính 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (Mã TTHC: 1.000887)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc, giảm thời gian thẩm định hồ sơ nếu có sửa đổi, bổ sung từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc, giảm thời gian công bố kết quả từ 10 ngày làm việc còn 5 ngày làm việc.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp”.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi Điều 10 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp (đã sửa đổi tại Nghị định số 18/2023/NĐ-CP).

- Bãi bỏ điểm b và điểm g khoản 1 Điều 7, khoản 9 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

2. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 2 tại số thứ tự 2 mục XI Phần I như sau:

“2. Thủ tục hành chính 2: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (Mã TTHC: 2.001608)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc, giảm thời gian thẩm định hồ sơ nếu có sửa đổi, bổ sung từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc, giảm thời gian công bố kết quả từ 10 ngày làm việc còn 5 ngày làm việc.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp”.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

- Bãi bỏ điểm b và điểm g khoản 1 Điều 7, khoản 9 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

3. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 5 tại số thứ tự 5 mục XI Phần I như sau:

“5. Thủ tục hành chính 5: Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp (Mã TTHC: 1.003765)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 20 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc, giảm thời gian thẩm định hồ sơ nếu có sửa đổi, bổ sung từ 15 ngày làm việc còn 10 ngày làm việc, giảm thời gian công bố kết quả từ 10 ngày làm việc còn 5 ngày làm việc.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Tài liệu chứng minh doanh nghiệp có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp”.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

- Bãi bỏ điểm b và điểm g khoản 1 Điều 7, khoản 9 Điều 9 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

4. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 7 tại số thứ tự 7 mục XI Phần I như sau:

“7. Thủ tục hành chính 7: Công nhận chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về bán hàng đa cấp (Mã TTHC: 1.003705)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bộ Công Thương phân cấp cho UBND cấp tỉnh giải quyết TTHC (được quy định tại Nghị định số 146/2025/NĐ-CP); Giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc còn 15 ngày làm việc.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 35, Điều 36 và Điều 37 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

VII. SỬA ĐỔI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 5 tại số thứ tự 5 mục XII Phần I như sau:

“5. Thủ tục hành chính 5: Đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử (Mã TTHC: 1.010834)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Giảm thời gian xử lý hồ sơ bản giấy.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ, bao gồm: (i) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập (đối với tổ chức), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân); (ii) Bỏ một phần nội dung trong Đề án cung cấp dịch vụ: “Thông tin giới thiệu về thương nhân, tổ chức gồm: kinh nghiệm, năng lực phù hợp với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử”.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi khoản 4 và khoản 5 Điều 63 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử (đã sửa đổi tại Nghị định 85/2021/NĐ-CP).

- Bãi bỏ điểm a và gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm b, khoản 1 Điều 63 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử (được sửa đổi bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 85/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử và Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại).

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026”.

2. Bãi bỏ số thứ tự 16 mục XII Phần I.

VIII. SỬA ĐỔI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH XĂNG DẦU

1. Sửa đổi nội dung phương án đối với Thủ tục hành chính 2 tại số thứ tự 2 mục XIII Phần I như sau:

“2. Thủ tục hành chính 2: Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu (Mã TTHC: 2.000557)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Nghị định này, kèm theo các tài liệu chứng minh”.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định này”.

- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 30 ngày làm việc xuống 22 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ 3, 4 điểm a khoản 2 Điều 14 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (đã được sửa đổi bởi Nghị định số 80/2023/NĐ-CP).

- Bãi bỏ cụm từ “trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên” tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (đã được sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

IX. SỬA ĐỔI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

Sửa đổi phương án cắt giảm, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại quốc tế tại mục XIV phần I như sau:

“XIV. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1. Thủ tục hành chính 1: Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa (Mã TTHC: 2.000255)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ nội dung giải trình về “có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh” quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Bản giải trình của Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh (Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng với quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định 09/2018/NĐ-CP).

- Bãi bỏ nội dung giải trình và tài liệu có liên quan về kế hoạch tài chính quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

2. Thủ tục hành chính 2: cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn các hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn (Mã TTHC: 2.000370)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ nội dung giải trình về có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Bản giải trình của Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh (Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng với quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP).

- Bãi bỏ các tiêu chí: “khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước” và “khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước” quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ nội dung giải trình và tài liệu có liên quan về kế hoạch tài chính quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba, gạch đầu dòng thứ tư tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

3. Thủ tục hành chính 3: Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ các hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm ghi hình; sách, báo và tạp chí (Mã TTHC: 2.000362)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa 

- Bãi bỏ nội dung giải trình về có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Bản giải trình của Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh (Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng với quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP).

- Bãi bỏ các tiêu chí: “khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước” và “khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước” quy định tại điểm b khoản 2 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

- Bãi bỏ nội dung giải trình và tài liệu có liên quan về kế hoạch tài chính quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi 

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba, gạch đầu dòng thứ tư tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

4. Thủ tục hành chính 4: Cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dịch vụ khác quy định tại khoản d, đ, e, g, h, i Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP (Mã TTHC: 2.000351)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ nội dung giải trình về có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Bản giải trình của Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh (Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng với quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP).

- Bãi bỏ các tiêu chí: “khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước” và “khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước” quy định tại điểm b khoản 2 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ nội dung giải trình và tài liệu có liên quan về kế hoạch tài chính quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ ba, gạch đầu dòng thứ tư tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

5. Thủ tục hành chính 5: Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Mã TTHC: 2.000330)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ nội dung giải trình về có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Bản giải trình của Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh (Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng với quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP).

- Bãi bỏ nội dung giải trình và tài liệu có liên quan về kế hoạch tài chính quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

6. Thủ tục hành chính 6: cấp giấy phép kinh doanh đồng thời với giấy phép lập cơ sở bán lẻ được quy định tại Điều 20 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP (Mã TTHC: 2.000272)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ nội dung giải trình về có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp giấy phép kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Bản giải trình của Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh (Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng với quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP).

- Bãi bỏ nội dung giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

7. Thủ tục hành chính 7: Cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) (Mã TTHC: 2.000361)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

Bãi bỏ nội dung giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

8. Thủ tục hành chính 8: cấp giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT) (Mã TTHC: 1.000774)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ nội dung giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ tiêu chí/điều kiện: “Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý”.

- Bãi bỏ tiêu chí/điều kiện: “Tạo việc làm cho lao động trong nước” và “Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước”.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm b, gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ tư điểm đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

9. Thủ tục hành chính 9: Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini (Mã TTHC: 2.002166)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

Bãi bỏ nội dung giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm b, gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ tư điểm d khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

10. Thủ tục hành chính 10: Gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mã TTHC: 1.001441)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

Bãi bỏ nội dung giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

11. Thủ tục hành chính 11: Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động (Mã TTHC: 2.000662)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

Trường hợp cơ sở bán lẻ không thuộc diện xét ENT:

- Bãi bỏ nội dung giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này:

- Bãi bỏ tiêu chí/điều kiện: “Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý”.

- Bãi bỏ tiêu chí/điều kiện: “Tạo việc làm cho lao động trong nước” và “Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước”.

- Bãi bỏ nội dung giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b, gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ tư điểm đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025”.

X. SỬA ĐỔI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ

Sửa đổi phương án cắt giảm, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ tại mục XV phần I như sau:

“1. Thủ tục hành chính 1: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp (Mã TTHC: 2.001600)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao văn bản giao nhiệm vụ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ”.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

2. Thủ tục hành chính 2: Cấp phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (Mã TTHC: 2.001575)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao văn bản giao nhiệm vụ kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ”.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 36 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026”.

XI. SỬA ĐỔI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC

Sửa đổi phương án cắt giảm, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện lực tại mục XVI phần I như sau:

“XVI. LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC

1. Thủ tục hành chính 1: Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Công Thương (Mã TTHC: 2.001707)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép” quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “thẻ an toàn điện” quy định tại điểm a khoản 5 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định” quy định tại khoản 13 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà” quy định tại điểm c khoản 15 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 4, khoản 13, điểm c khoản 15 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Sửa đổi khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

2. Thủ tục hành chính 2: Cấp giấy phép hoạt động phát điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.013401)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép” quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phát điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “thẻ an toàn điện” quy định tại điểm a khoản 5 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định” quy định tại khoản 13 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà” quy định tại điểm c khoản 15 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 4, khoản 13, điểm c khoản 15 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Sửa đổi khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 8 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

3. Thủ tục hành chính 3: Cấp Giấy phép hoạt động truyền tải (Mã TTHC: 1.013402)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép” quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “thẻ an toàn điện” quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và văn bản điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực (nếu có) của dự án đề nghị cấp phép” quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định” quy định tại khoản 7 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường” quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản giao hoặc cho thuê đất, đất có mặt nước, khu vực biển để thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền” quy định tại khoản 12 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định” quy định tại khoản 13 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 12, khoản 13 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Sửa đổi khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 9 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

4. Thủ tục hành chính 4: Cấp giấy phép hoạt động phân phối điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.013411)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép” quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Hồ sơ của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học trở lên; bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực phân phối điện hoặc truyền tải điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “thẻ an toàn điện” quy định tại điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản phê duyệt phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có) của dự án đề nghị cấp phép” quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định hoặc danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực” quy định tại khoản 7 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản giao hoặc cho thuê đất, đất có mặt nước, khu vực biển để thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) hoặc thỏa thuận hướng tuyến của lưới điện phân phối” quy định tại khoản 11 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định” quy định tại khoản 13 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 11, khoản 13 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Sửa đổi khoản 3, điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

5. Thủ tục hành chính 5: Cấp giấy phép hoạt động bán buôn điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.013412)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép” quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Phương án hoạt động bán buôn điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 5 Điều 11 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Sửa đổi khoản 4 Điều 11 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

6. Thủ tục hành chính số 6: Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mã TTHC: 1.013416)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép” quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “bản khai quá trình công tác trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện có xác nhận của người sử dụng lao động theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực;

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ “Phương án hoạt động bán lẻ điện theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này” quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 5 Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Sửa đổi khoản 4 Điều 12 Nghị định số 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026”.

XII. BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOÁ CHẤT

Bổ sung Mục XVII tại Phần I như sau:

“XVII. LĨNH VỰC HOÁ CHẤT

1. Thủ tục hành chính 1: Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, Hóa chất bảng 3 (Mã TTHC: 1.012438)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ “Bản kê khai các điểm kinh doanh” tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

- Bãi bỏ “Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn của từng điểm kinh doanh hóa chất:” tại điểm e khoản 3 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b, điểm e khoản 3 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

2. Thủ tục hành chính 2: Cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, Hóa chất bảng 3 (Mã TTHC 1.012441)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ “Bản kê khai các điểm kinh doanh” tại điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

- Bãi bỏ “Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn của từng điểm kinh doanh hóa chất:” tại điểm e khoản 4 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b, điểm e khoản 4 Điều 12 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025- 2026.

3. Thủ tục hành chính 3: Cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (Mã TTHC 1.003980)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

- Giảm chi phí thuê tư vấn, nghiên cứu, tìm hiểu quy định pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

4. Thủ tục hành chính 4: Cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (Mã TTHC: 2.002093)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

- Giảm chi phí thuê tư vấn, nghiên cứu, tìm hiểu quy định pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

5. Thủ tục hành chính 5: Cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (Mã TTHC: 1.011503)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2a Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP. 

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất quy định tại điểm b khoản 2a Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất quy định tại điểm b khoản 2a Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Giảm chi phí thuê tư vấn, nghiên cứu, tìm hiểu quy định pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi điểm b khoản 2a Điều 16 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

6. Thủ tục hành chính 6: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (Mã TTHC: 2.001547)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Giảm chi phí thuê tư vấn, nghiên cứu, tìm hiểu quy định pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi khoản 1 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

7. Thủ tục hành chính 7: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (Mã TTHC: 1.002758)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Giảm chi phí thuê tư vấn, nghiên cứu, tìm hiểu quy định pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi khoản 2 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

8. Thủ tục hành chính 8: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (Mã TTHC: 1.011506)

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Giảm chi phí thuê tư vấn, nghiên cứu, tìm hiểu quy định pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi khoản 3 Điều 10 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026”.

Phần II

THAY THẾ PHẦN II PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2025

I. NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU

1. Điều kiện phân phối rượu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính);

- Bãi bỏ điều kiện: Tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.

- Bãi bỏ điều kiện: Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa khoản 4 Điều 11 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2020/NĐ-CP).

- Sửa đổi quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

2. Điều kiện bán buôn rượu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.

- Bãi bỏ điều kiện: Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ Điều 12 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu; khoản 6 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

3. Điều kiện bán lẻ rượu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có quyền sử dụng hợp pháp của địa điểm kinh doanh.

- Bãi bỏ điều kiện: Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu.

- Bãi bỏ quy định khoản 3 Điều 13 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

4. Điều kiện nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP).

- Bãi bỏ điều kiện: Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.

- Bãi bỏ điều kiện: Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thương nhân đặt trụ sở chính trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ Điều 31b Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP)

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

5. Điều kiện bán rượu có độ cồn dưới 5,5 độ

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Bãi bỏ điều kiện: Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;

- Bãi bỏ điều kiện: Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ Điều 31c Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh rượu (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

6. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện và chuyển hậu kiểm: Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 5 Điều 8 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

7. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ và chuyển hậu kiểm điều kiện: Ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2 Điều 9 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

8. Điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.

- Bãi bỏ Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

II. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH THUỐC LÁ

1. Điều kiện cấp Giấy phép phân phối sản phẩm thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hoá

- Bãi bỏ điều kiện: Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

- Bãi bỏ điều kiện: Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b, d khoản 1 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ-CP và Nghị định 08/2018/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

2. Điều kiện cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên).

- Bãi bỏ điều kiện: Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

b) Kiến nghị thực thi

Bãi bỏ khoản 2 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 106/2017/NĐ-CP và Nghị định số 08/2018/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

3. Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.

- Bãi bỏ điều kiện: Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại điểm b, d khoản 3 Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

4. Điều kiện cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ Điều 9 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

5. Điều kiện cấp giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 6 Điều 12 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

6. Điều kiện nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá;

- Bãi bỏ điều kiện: Máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá nhập khẩu phải phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương công bố;

- Bãi bỏ điều kiện: Được sự đồng ý chủ trương đầu tư của Bộ Công Thương.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá chuyển thành trách nhiệm của doanh nghiệp.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

7. Điều kiện nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất tiêu thụ trong nước, sản xuất xuất khẩu, gia công xuất khẩu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Được sự đồng ý của Bộ Công Thương.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 36 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

8. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.

- Bãi bỏ điều kiện: Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;

- Bãi bỏ điều kiện: Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ Điều 7 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

9. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá (được sửa đổi bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương).

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

10. Điều kiện đầu tư, hợp tác với nước ngoài để sản xuất thuốc lá

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi

- Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá (được sửa đổi bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương).

- Lộ trình thực hiện: 2025-2026.

III. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH KHÍ

1. Điều kiện đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG đáp ứng đủ điều kiện lưu thông trên thị trường đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu LPG kinh doanh LPG chai.

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6, khoản 2 Điều 6 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí (đã được sửa đổi bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

2. Điều kiện đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với thương nhân sản xuất, chế biến LNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí phải có hệ thống bơm, nạp LNG để vận chuyển hoặc có hệ thống thiết bị phục vụ hoạt động hóa khí cung cấp cho khách hàng.

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với thương nhân sản xuất, chế biến CNG ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí phải có trạm nén khí CNG.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

3. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 8 còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Bãi bỏ điều kiện: phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: phải có xe bồn CNG, trạm nén CNG, trạm cấp CNG hoặc trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, 3, 4 Điều 8 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí (đã được sửa đổi bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

4. Điều kiện đối với pha chế khí

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Thương nhân sản xuất, chế biến khí và thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí được thực hiện pha chế khí tại cơ sở sản xuất, chế biến hoặc kho chứa khí của thương nhân.

- Bãi bỏ điều kiện: Thương nhân pha chế khí phải có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp đồng thuê tối thiểu 01 năm với tổ chức đủ năng lực thử nghiệm các chỉ tiêu theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

- Bãi bỏ điều kiện: Thương nhân thực hiện pha chế khí phải đăng ký cơ sở pha chế với Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại Điều 9 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

5. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ LPG chai

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có hợp đồng tối thiểu 1 năm bán LPG chai với thương nhân có giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí, trừ trường hợp cửa hàng trực thuộc của thương nhân.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

6. Điều kiện đối với sản xuất, sửa chữa chai LPG.

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có đầy đủ các quy trình về an toàn.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ nội dung liên quan tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

7. Điều kiện đối với sản xuất chai LPG mini

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có đầy đủ các quy định về an toàn.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ nội dung liên quan tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

8. Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Thương nhân có cầu cảng thuộc hệ thống cảng biển Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Cầu cảng thuộc quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Bãi bỏ điều kiện: Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại Điều 17 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

9. Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa, kho chứa LPG chai

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê bồn chứa khí: Thương nhân có bồn chứa khí đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí và pháp luật có liên quan.

- Bãi bỏ điều kiện: Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê kho chứa LPG chai: Thương nhân có kho chứa LPG chai đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí và pháp luật có liên quan.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại Điều 18 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

10. Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Có phương tiện vận chuyển khí được phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại Điều 19 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh khí.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

IV. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH XĂNG DẦU

1. Điều kiện đối với thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ 05 năm trở lên.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 4 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (được sửa đổi bởi Nghị định 95/2021/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

2. Điều kiện đối với thương nhân phân phối xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3 ), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ 05 năm trở lên.

- Bãi bỏ điều kiện: Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ 05 năm trở lên.

- Bãi bỏ điều kiện: Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu của thương nhân hoặc thuê của tổ chức có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm theo quy định.

- Bãi bỏ điều kiện: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Bãi bỏ điều kiện: Địa bàn của hệ thống phân phối xăng dầu từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại khoản 2, 3, 4, 6 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (được sửa đổi bởi Nghị định số 95/2021/NĐ-CP).

- Sửa quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (được sửa đổi bởi Nghị định số 95/2021/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

3. Điều kiện đối với tổng đại lý kinh doanh xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với thương nhân đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu được tiếp tục hoạt động theo các quy định về tổng đại lý kinh doanh xăng dầu tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP cho đến khi Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực.

- Bãi bỏ điều kiện: Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định này, các quy định về tổng đại lý tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 80/2023/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và Nghị định số 83/2014/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

4. Điều kiện đối với đại lý bán lẻ xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

5. Điều kiện đối với thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

6. Điều kiện đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

7. Điều kiện kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

- Bãi bỏ điều kiện: Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định.

- Bãi bỏ điều kiện: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ Điều 27 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (được sửa đổi tại Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

8. Điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu.

- Bãi bỏ điều kiện: Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu;

- Bãi bỏ điều kiện: Bảo đảm các yêu cầu và quy định về vận chuyển xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ Điều 28 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

V. NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. Điều kiện thiết lập website thương mại điện tử bán hàng

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1 Điều 52 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử được sửa đổi bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

- Lộ trình thực hiện: 2025 - 2026.

2. Điều kiện đối với thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử 

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.

- Bãi bỏ điều kiện: Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ, các điều kiện giao dịch chung, nếu có.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại khoản 1 và điểm c khoản 3 Điều 54, điểm đ khoản 2 Điều 55 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử (được sửa đổi bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương).

- Lộ trình thực hiện: 2025 - 2026.

3. Điều kiện đối với hoạt động đánh giá tín nhiệm website thương mại điện tử:

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 61 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử (được sửa đổi bởi Nghị định số 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương).

- Lộ trình thực hiện: 2025 - 2026.

4. Điều kiện đối với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

- Bãi bỏ điều kiện: Thông tin giới thiệu về thương nhân, tổ chức gồm: kinh nghiệm, năng lực phù hợp với hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực hợp đồng điện tử.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại điểm a và gạch đầu dòng thứ nhất tại điểm b khoản 1 Điều 63 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Nghị định số 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử).

- Lộ trình thực hiện: 2025 - 2026.

VI. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC ĐA CẤP

1. Điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hệ thống thông tin liên lạc để tiếp nhận, giải quyết thắc mắc, khiếu nại của người tham gia bán hàng đa cấp.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại điểm b và điểm g, khoản 1 Điều 7 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

VII. NGÀNH NGHỀ XUẤT NHẬP KHẨU

1. Điều kiện đối với kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100 công-ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500m2. Kho, bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều cao tối thiểu là 2,5m;

- Bãi bỏ điều kiện: Có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi.

- Bãi bỏ điều kiện: Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện lưới và máy phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên dùng kèm theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa của kho, bãi.

- Bãi bỏ điều kiện: Kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê;

- Bãi bỏ điều kiện: Phải nằm trong khu vực quy hoạch hệ thống kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc trong khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định sau khi thống nhất với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.

- Bãi bỏ điều kiện: Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.

- Bãi bỏ điều kiện: Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2 Điều 23 tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương; bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

2. Điều kiện kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:

- Bãi bỏ điều kiện: Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.

- Bãi bỏ điều kiện: Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.

b) Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

3. Điều kiện kinh doanh tạm nhập tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa:

- Bãi bỏ điều kiện: Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.

- Bãi bỏ điều kiện: Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp

b) Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

4. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu ô tô

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Doanh nghiệp được quyền nhập khẩu ô tô sau khi đáp ứng các điều kiện và được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.

- Bãi bỏ điều kiện: Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu ô tô tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô và các văn bản pháp luật có liên quan.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2 và 3 Điều 14 Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

VIII. NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.

- Bãi bỏ điều kiện: Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm b khoản 1 và nội dung có liên quan tại điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

2. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.

- Bãi bỏ điều kiện: Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

3. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: “Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ” được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: “Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ” được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: “Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ” được quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất, điểm b khoản 2 Điều 22 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: “Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý” quy định tại điểm b khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: “Tạo việc làm cho lao động trong nước” quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: “Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước” quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ các nội dung có liên quan tại điểm a khoản 1 Điều 22, điểm b, điểm đ khoản 2 Điều 23 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

4. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 25 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

IX. NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC

1. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Có đội ngũ quản lý kỹ thuật đáp ứng về số lượng và điều kiện chuyên môn nghiệp vụ.

- Bãi bỏ điều kiện: Được xây dựng, lắp đặt tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

- Bãi bỏ điều kiện: Có phương án hoạt động bán buôn điện, bán lẻ điện phù hợp.

b) Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 31 Luật Điện lực số 61/2024/QH15.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 31 Luật Điện lực số 61/2024/QH15.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

2. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Bãi bỏ điều kiện: Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật.

- Bãi bỏ điều kiện: Có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm.

- Bãi bỏ điều kiện: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.

- Bãi bỏ điều kiện: Được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hạng mục công trình, công trình phát điện được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

- Bãi bỏ điều kiện: Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1, 2, 9 Điều 3 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại khoản 3, 11 Điều 3 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

3. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Bãi bỏ điều kiện: Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật.

- Bãi bỏ điều kiện: Có thời gian làm việc trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm.

- Bãi bỏ điều kiện: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.

- Bãi bỏ điều kiện: Được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hạng mục công trình, công trình truyền tải điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển điện lực và các quyết định điều chỉnh (nếu có).

- Bãi bỏ điều kiện: Có dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Bãi bỏ điều kiện: Có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; đối với dự án không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường.

- Bãi bỏ điều kiện: Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hạng mục công trình, công trình lưới điện truyền tải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 4 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

4. Điều kiện cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối điện

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Bãi bỏ điều kiện: Có ít nhất 01 người quản lý kỹ thuật.

- Bãi bỏ điều kiện: Thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm.

- Bãi bỏ điều kiện: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kỹ thuật điện, công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, tự động hóa hoặc ngành kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật khác.

- Bãi bỏ điều kiện: Được huấn luyện, sát hạch đáp ứng yêu cầu theo quy định về an toàn điện.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối phù hợp với phương án phát triển mạng lưới cấp điện trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh trong đó có nội dung về phương án phát triển mạng lưới cấp điện và các quyết định điều chỉnh (nếu có), trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực.

- Bãi bỏ điều kiện: Có dự án lưới điện phân phối được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc thuộc danh mục lưới điện trung áp, hạ áp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Luật Điện lực, trừ trường hợp dự án đầu tư không cần phải được chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Bãi bỏ điều kiện: Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất hoặc cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện dự án.

- Bãi bỏ điều kiện: Có hạng mục công trình, công trình lưới điện phân phối được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Luật Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7 Điều 5 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

5. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán buôn điện

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Bãi bỏ điều kiện: Có phương án hoạt động bán buôn điện.

- Bãi bỏ điều kiện: Có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

6. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực bán lẻ điện

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Tổ chức được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, gồm: doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Bãi bỏ điều kiện: Có phương án hoạt động bán lẻ điện.

- Bãi bỏ điều kiện: Có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 61/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Điện lực về giấy phép hoạt động điện lực.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

X. NGÀNH NGHỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ

1. Điều kiện nghiên cứu vật liệu nổ công nghiệp

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Việc triển khai sản xuất hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất quy mô công nghiệp được thực hiện tại cơ sở sản xuất vật liệu nổ công nghiệp có đủ điều kiện theo quy định và có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

2. Điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ.

- Bãi bỏ điều kiện: Thực hiện việc phân loại, ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật;

- Bãi bỏ điều kiện: Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp chỉ được mua vật liệu nổ phục vụ cho nghiên cứu, sản xuất thuốc nổ và phụ kiện nổ; bán sản phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm a khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Bãi bỏ điểm d, đ khoản 2 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024 bổ sung quy định trách nhiệm của doanh nghiệp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

3. Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ.

- Bãi bỏ điều kiện: Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam.

- Bãi bỏ điều kiện: Được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết. Việc kinh doanh phải bảo đảm đúng quy định trong giấy phép kinh doanh.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ nội dung liên quan tại điểm a khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Bãi bỏ điểm đ khoản 3 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024 bổ sung quy định trách nhiệm của doanh nghiệp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

4. Điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Chỉ được sản xuất, bán sản phẩm đúng chủng loại cho doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, kinh doanh, sử dụng tiền chất thuốc nổ” tại điểm d khoản 2 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024 bổ sung quy định trách nhiệm của doanh nghiệp.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

5. Điều kiện kinh doanh tiền chất thuốc nổ

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Bãi bỏ điều kiện: Địa điểm kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm điều kiện có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm b khoản 3 Điều 43 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

6. Điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm d khoản 1 Điều 38 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

7. Điều kiện kinh doanh dịch vụ nổ mìn

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện và chuyển hậu kiểm: có cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự bảo đảm cung ứng dịch vụ nổ mìn cho tổ chức, cá nhân thuê dịch vụ.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ nội dung có liên quan tại điểm b khoản 2 Điều 40 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2024.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

XI. NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH XUẤT KHẨU GẠO

1. Điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Thương nhân chỉ xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không cần đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều này, được xuất khẩu các loại gạo này không cần có Giấy chứng nhận, không phải thực hiện dự trữ lưu thông quy định tại Điều 12 và có trách nhiệm báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.

- Bãi bỏ điều kiện: Khi thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, thương nhân xuất khẩu gạo hữu cơ, gạo đồ, gạo tăng cường vi chất dinh dưỡng không có Giấy chứng nhận chỉ cần xuất trình cho cơ quan Hải quan bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền văn bản xác nhận, chứng nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc chứng thư giám định gạo xuất khẩu do tổ chức giám định cấp theo quy định của pháp luật về việc sản phẩm gạo xuất khẩu phù hợp với các tiêu chí, phương pháp xác định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế hướng dẫn theo quy định tại điểm đ khoản 2, khoản 3 Điều 22 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Nghị định số 107/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.

XII. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH HÓA CHẤT

1. Điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ.

- Bãi bỏ điều kiện: Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 4 Điều 10 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

2. Yêu cầu chung về nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Bãi bỏ điều kiện: Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2 Điều 17 Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

3. Yêu cầu về cơ sở vật chất kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh hóa chất

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Trang thiết bị bảo hộ lao động

- Bãi bỏ điều kiện: Trang thiết bị bảo vệ môi trường, hệ thống xử lý chất thải.

- Bãi bỏ điều kiện: Phương tiện vận chuyển.

b) Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ điểm c, d, đ khoản 1 Điều 12 Luật Hóa chất năm 2007

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

4. Yêu cầu về chuyên môn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Người lao động trực tiếp sản xuất phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được phân công.

- Bãi bỏ điều kiện: Người lao động trực tiếp kinh doanh hóa chất phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ được phân công.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2 Điều 13 Luật Hóa chất năm 2007.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026

5. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm.

- Bãi bỏ điều kiện: Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

- Bãi bỏ điều kiện: Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.

- Bãi bỏ điều kiện: Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa chất.

- Bãi bỏ điều kiện: Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.

- Bãi bỏ điều kiện: Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.

- Bãi bỏ điều kiện: Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.

- Bãi bỏ điều kiện: Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.

- Bãi bỏ điều kiện: Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

- Bãi bỏ điều kiện: Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về bảo vệ môi trường.

- Bãi bỏ điều kiện: Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9 Điều 4 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

6. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất.

- Bãi bỏ điều kiện: Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh.

- Bãi bỏ điều kiện: Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

- Bãi bỏ điều kiện: Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất.

- Bãi bỏ điều kiện: Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Bãi bỏ điều kiện: Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất.

- Bãi bỏ điều kiện: Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.

b) Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ khoản 2, điểm a, b khoản 3 Điều 5 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

7. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm.

b) Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ khoản 3 Điều 6 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

8. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

- Bãi bỏ điều kiện: Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường.

- Bãi bỏ điều kiện: Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.

- Bãi bỏ điều kiện: Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.

- Bãi bỏ điều kiện: Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.

- Bãi bỏ điều kiện: Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.

- Bãi bỏ điều kiện: Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.

b) Kiến nghị thực thi:

- Bãi bỏ Điều 7 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

9. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bãi bỏ điều kiện: Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;

- Bãi bỏ điều kiện: Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp.

b) Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2020/NĐ-CP, Nghị định số 82/2022/NĐ-CP, Nghị định số 33/2024/NĐ-CP).

- Lộ trình thực hiện: Năm 2026.

Phần III

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẦN III PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1643/QĐ-TTG NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 2025

1. Sửa đổi lộ trình thực hiện phương án cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực dầu khí tại mục I Phần III như sau:

“- Lộ trình thực hiện: Năm 2026”.

2. Bãi bỏ nội dung phương án cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực thương mại biên giới tại mục II Phần III.

3. Sửa đổi nội dung phương án cắt giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại mục V Phần III như sau:

“1. Thủ tục hoặc nhóm thủ tục 1: Đề nghị cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương cung cấp danh sách tổ chức, cá nhân kinh doanh áp dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong trường hợp đột xuất

a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa

- Bổ sung cách thức thực hiện (qua bưu điện, trực tuyến hoặc liên thông trên hệ thống dịch vụ công quốc gia).

- Bổ sung thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.

- Bổ sung trình tự thực hiện TTHCNB, thời gian giải quyết TTHCNB.

b) Kiến nghị thực thi

- Ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về thủ tục hành chính nội bộ trong công tác phối hợp với cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương về kiểm soát hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.

- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.”

 

[FILE ĐÍNH KÈM TRONG VĂN BẢN]

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.