Open navigation

Quyết định 127/2025/QĐ-UBND ngày 16/12/2025 Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2026

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________

Số: 127/2025/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 16 tháng 12 năm 2025

 QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2026
___________________________________

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12;

Căn cứ Luật Địa chất và Khoáng sản số 54/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT- BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT- BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 482/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2026.

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2026, gồm:

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản kim loại (Phụ lục I);

2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản không kim loại (Phụ lục II);

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với Nước thiên nhiên (Phụ lục III).

4. Tỉ lệ quy đổi sản lượng sản phẩm tài nguyên ra sản lượng tài nguyên khai thác thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về tỉ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường.

5. Mức giá trên chưa bao gồm chi phí vận chuyển (đối với trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ) và thuế giá trị gia tăng.

6. Các loại tài nguyên khác không có trong Bảng giá quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này thì xác định mức giá trung bình của mức giá tối thiểu và tối đa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức thu, quản lý thu thuế tài nguyên năm 2026.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Quyết định này bãi bỏ các Quyết định sau:

a) Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ cũ Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2025;

b) Quyết định số 73/2024/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình cũ Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2025;

c) Quyết định số 66/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc cũ Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Thuế, Sở Nông nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này;

b) Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về Bộ Tài chính để cập nhật cơ sở dữ liệu giá tính thuế tài nguyên theo đúng quy định;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên và ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Môi trường

Thường xuyên theo dõi, rà soát các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh là đối tượng chịu thuế tài nguyên, kịp thời phối hợp với Sở Tài chính tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên và ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

Thường xuyên theo dõi, rà soát các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh thuộc lĩnh vực, ngành quản lý là đối tượng chịu thuế tài nguyên, kịp thời phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên và ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

4. Trách nhiệm của Thuế tỉnh Phú Thọ

a) Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định;

b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định;

c) Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên và ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên hoặc văn bản quy định điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nông Nghiệp và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương; Trưởng Thuế tỉnh Phú Thọ; Chủ tịch UBND các xã, phường; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVB và QLXL VPHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh PT;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các xã, phường;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TT- ĐT Chính phủ;
- Trung tâm TT - CB tỉnh PT;
- CV NCTH;
 - Lưu: VT, KT6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
 KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Trọng Tấn



PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 127/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
__________________________________________

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ 
Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế
(đồng)

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

I

 

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

 

I1

 

 

 

 

Sắt

 

 

 

 

 

I101

 

 

 

Sắt kim loại

Tấn

8.000.000

 

 

 

I102

 

 

 

Quặng Manhetit (có từ tính)

 

 

 

 

 

 

I10201

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

Tấn

250.000

 

 

 

 

I10202

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

Tấn

350.000

 

 

 

 

I10203

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

Tấn

475.000

 

 

 

 

I10204

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

Tấn

700.000

 

 

 

 

I10205

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%

Tấn

1.456.000

 

 

 

I103

 

 

 

Quặng Limonit (không từ tính)

 

 

 

 

 

 

I10301

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%

Tấn

150.000

 

 

 

 

I10302

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%

Tấn

210.000

 

 

 

 

I10303

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%

Tấn

280.000

 

 

 

 

I10304

 

 

Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%

Tấn

413.000

 

 

 

 

I10305

 

 

Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%

Tấn

420.000

 

 

 

I104

 

 

 

Quặng sắt Deluvi

Tấn

591.000

 

 

 

I105

 

 

 

Đất giàu sắt làm phụ gia xi măng

Tấn

150.000

 



 PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 127/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
__________________________________________

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế (đồng)

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

60.000

 

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

 

II201

 

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

 

II20101

 

 

Sạn trắng

m3

400.000

 

 

 

 

II20102

 

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

 

 

 

 

 

 

 

II2010201

 

Sỏi Sông Lô, Sỏi Sông Chảy

m3

240.000

 

 

 

 

 

II2010202

 

Sỏi trên các địa bàn còn lại

m3

180.000

 

 

 

 

 

II2010203

 

Cuội sông Bứa

m3

100.000

 

 

 

II202

 

 

 

Đá

 

 

 

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

100.000

 

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc

m3

150.000

 

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

m3

 

 

 

 

 

 

 

II202030301

Đá cấp phối loại 1

m3

150.000

 

 

 

 

 

 

II202030302

Đá cấp phối loại 2

m3

130.000

 

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

II202030401

Đá 0,5x1

m3

168.000

 

 

 

 

 

 

II202030402

Đá 1x2

m3

197.000

 

 

 

 

 

 

II202030403

Đá 2x4

m3

182.000

 

 

 

 

 

 

II202030404

Đá 4x6

m3

170.000

 

 

 

 

 

II2020305

 

Đá lô ca

m3

140.000

 

 

 

 

 

II2020306

 

Đá chẻ

m3

280.000

 

 

 

 

 

II2020307

 

Đá bụi, mạt đá

m3

124.000

 

 

 

 

 

II2020308

 

Đá thải loại từ các mỏ đá, mỏ quặng sắt và các mỏ khoáng sản không kim loại khác

m3

54.000

 

 

 

 

II20204

 

 

Đá bazan dạng cục, cột (trụ)

m3

1.000.000

 

 

II3

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

II301

 

 

 

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

126.000

 

 

 

II302

 

 

 

Đá sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

100.000

 

 

 

 

II30202

 

 

Đá sét, đất sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

 

 

 

 

II30203

 

 

Đá làm phụ gia sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

 

 

II3020301

 

Đá puzolan (khoáng sản khai thác)

m3

100.000

 

 

 

 

 

II3020302

 

Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)

m3

60.000

 

 

 

 

 

II3020303

 

Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)

m3

70.000

 

 

 

 

 

II3020304

 

Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác)

Tấn

105.000

 

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp

m3

80.000

 

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

 

II50201

 

 

Cát đen dùng trong xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

II5020101

 

Cát đen dùng trong xây dựng khai thác tại địa bàn các xã, phường Việt Trì, Thanh Miếu, Bản Nguyên, Phùng Nguyên, Lâm Thao

m3

133.000

 

 

 

 

 

II5020102

 

Cát đen dùng trong xây dựng khai thác tại các địa bàn còn lại

m3

100.000

 

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

II5020201

 

Cát vàng Sông Lô, Cát vàng Sông Chảy

m3

350.000

 

 

 

 

 

II5020202

 

Cát vàng tại các địa bàn còn lại

m3

280.000

 

 

 

II503

 

 

 

Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

105.000

 

 

II6

 

 

 

 

Cát làm thuỷ tinh

 

245.000

 

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch, ngói

m3

 

 

 

 

II701

 

 

 

Đất sét trầm tích làm gạch, ngói

m3

100.000

 

 

 

II702

 

 

 

Đất sét đồi làm gạch

m3

80.000

 

 

 

II703

 

 

 

Đất sét làm gạch, ngói thu hồi từ phần đất phủ, đất thải của các mỏ khoáng sản cao lanh – felspat, sắt, khoáng chất công nghiệp khác....

m3

60.000

 

 

II10

 

 

 

 

Dolomit (Dolomite), Quartzite

 

 

 

 

 

II1001

 

 

 

Dolomit (Dolomite)

 

 

 

 

 

 

II100101

 

 

Đá Dolomit (Dolomite) sau khai thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng

m3

315.000

 

 

 

II1002

 

 

 

Quartzite

 

 

 

 

 

 

II100201

 

 

Quặng Quartzite thường

Tấn

250.000

 

 

 

 

II100202

 

 

Quặng Quartzite (thạch anh tinh thể)

Tấn

300.000

 

 

II11

 

 

 

 

Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)

 

 

 

 

 

II1101

 

 

 

Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa rây)

Tấn

300.000

 

 

 

II1102

 

 

 

Cao lanh đã rây

Tấn

738.000

 

 

 

II1103

 

 

 

Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ (khoáng sản khai thác)

Tấn

282.000

 

 

 

II1104

 

 

 

Quặng phong hoá bán cao lanh – Felspat (Felspat phong hóa)

Tấn

100.000

 

 

 

II1105

 

 

 

Đất, đá thải mỏ cao lanh – felspat

 

 

 

 

 

 

II110501

 

 

Đất, đá thải mỏ cao lanh làm xương gạch men

Tấn

85.000

 

 

 

 

II110502

 

 

Đá thải mỏ cao lanh- felspat làm nguyên liệu cát nghiền

m3

60.000

 

 

II12

 

 

 

 

Mica, thạch anh kỹ thuật

 

 

 

 

 

II1201

 

 

 

Mica

Tấn

1.500.000

 

 

 

II1202

 

 

 

Thạch anh kỹ thuật

 

 

 

 

 

 

II120201

 

 

Thạch anh kỹ thuật

Tấn

300.000

 

 

 

 

II120202

 

 

Thạch anh bột

Tấn

1.050.000

 

 

 

 

II120203

 

 

Thạch anh hạt

Tấn

1.500.000

 

 

II16

 

 

 

 

Than antraxit hầm lò

 

 

 

 

 

II1601

 

 

 

Than sạch trong than khai thác (cám 0-15, cục -15)

Tấn

1.620.000

 

 

II19

 

 

 

 

Than khác

 

 

 

 

 

II1901

 

 

 

Than bùn

Tấn

280.000

 

 

 

II1902

 

 

 

Than bùn tuyển khác

Tấn

136.000

 

 

 

II1903

 

 

 

Than bã sàng

Tấn

206.000

 

 

 

II1904

 

 

 

Xít thải than

Tấn

192.000

 

 

 

II1905

 

 

 

Than cám trong than nguyên khai 0-15 mm

Tấn

1.523.000

 

 

 

II1906

 

 

 

Than cục trong than nguyên khai 15-100 mm

Tấn

2.302.000

 

 

 

II2405

 

 

 

Quặng Tacl (Tale)

 

 

 

 

 

 

II240501

 

 

Quặng Tacl khai thác

Tấn

630.000

 

 

 

 

II240502

 

 

Bột Tacl

Tấn

1.600.000

 

 

 

 

II240503

 

 

Đất nhiễm tacl, dolomite

Tấn

120.000

 

 

 

II2412

 

 

 

Các loại đất khác

 

 

 

 

 

 

II241201

 

 

Đất phù sa, đất bùn làm nguyên liệu phân bón

m3

60.000

 



PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN 
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 127/2025/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)

__________________________________________

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế (đồng)

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

V

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

 

V1

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V101

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

 

V10101

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)

m3

200.000

 

 

 

 

V10102

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải lọc một số hợp chất vô cơ)

m3

475.000

 

 

 

 

V10103

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp

m3

1.500.000

 

 

 

 

V10104

 

 

Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch...

m3

29.000

 

 

 

V102

 

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

 

V10201

 

 

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

117.000

 

 

 

 

V10202

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

533.000

 

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

 

V201

 

 

 

Nước mặt

m3

4.100

 

 

 

V202

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

6.300

 

 

V3

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

 

V301

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

47.000

 

 

 

V302

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

m3

41.000

 

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng

 

 

 

 

 

 

V30301

 

 

Nước mặt

m3

3.500

 

 

 

 

V30302

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

5.500

 

 

Tải về văn bản (file PDF):

Câu trả lời này có giúp ích cho bạn không? Yes No

Send feedback
Rất tiếc là chúng tôi không giúp được nhiều. Hãy giúp chúng tôi cải thiện bài viết này bằng phản hồi của bạn.