BỘ CÔNG THƯƠNG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2959/BCT-QLCT V/v áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với thép hình chữ H |
Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2017 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Ngày 21 tháng 3 năm 2017, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 957/QĐ- BCT về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số mặt hàng thép hình chữ H có xuất xứ từ Trung Quốc (bao gồm cả Hồng Kông) (mã vụ việc AD03).
Sau khi Quyết định 957/QĐ-BCT được ban hành, đã có rất nhiều các công ty nhập khẩu các sản phẩm thép hình nêu ý kiến về việc cần có hướng dẫn phân biệt thép hình chữ H và thép hình chữ I khi làm thủ tục thông quan hải quan do hai sản phẩm này có nhiều đặc điểm tương đồng về hình dạng và dễ bị nhầm lẫn.
Vì vậy, để đảm bảo việc thực thi hiệu quả biện pháp chống bán phá giá, Bộ Công Thương đề nghị Tổng cục Hải quan có văn bản hướng dẫn các chi cục Hải quan địa phương căn cứ tiêu chuẩn quốc gia về thép hình (TCVN) để phân biệt thép hình H và thép hình I khi làm thủ tục thông quan đối với mặt hàng thép hình chữ H thuộc đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời.
Cùng với Công văn này, Bộ Công Thương gửi kèm theo các tài liệu để cơ quan Hải quan tham khảo, cụ thể:
Phụ lục: Một số yếu tố phân biệt thép hình chữ H và chữ I (tham khảo);
TCVN 7571-16:2017 - Thép hình cán nóng - Phần 16: Thép chữ H - Xuất bản lần 2; và
TCVN 7571-15: 2006 - Thép hình cán nóng - Phần 15: Thép chữ I - Kích thước và đặc tính mặt cắt.
Trân trọng cám ơn sự phối hợp của quý Tổng cục./.
Nơi nhận:
Như trên;
Bộ trưởng;
Các Thứ trưởng;
Bộ Tài chính;
Lưu: VT, QLCT (3).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
PHỤ LỤC
MỘT SỐ YẾU TỐ PHÂN BIỆT THÉP HÌNH CHỮ I VÀ CHỮ H
Thép hình I |
Thép hình H |
|
Mặt cắt |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Ứng dụng |
|
- Cột và dầm cho các công trình kết cấu thép trong xây dựng dân dụng và kỹ thuật công trình, các dự án xây dựng, dầm cho container hay xe tải, sàn thép và khung gầm |
Mã HS |
- Carbon: 7216.32.00 - Hợp kim: 7228.70.10 và 7228.70.90 |
- Carbon: 7216.33.00 - Hợp kim: 7228.70.10 và 7228.70.90 |
1 Độ dốc được quy định khác nhau theo từng tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
IBN Beam-EN Standard DIN1025-1 1995: Mặt trong của cạnh trên và cạnh dưới có độ dốc là 14%
ASTM A6/A6M-12: Mặt trong của cạnh trên và cạnh dưới có độ dốc là 16 2/3 %